Con đang thường trú nơi khác có được nhập khẩu về với bố mẹ không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 26/10/2022

Con đang thường trú nơi khác có được nhập khẩu về với bố mẹ không? Hồ sơ đăng ký để con nhập khẩu với bố mẹ bao gồm những gì? Thủ tục đăng ký thường trú được quy định như thế nào?

Chào ban biên tập, lúc trước ba mẹ em lên thành phố làm ăn còn em vẫn ở quê với ông bà. Hiện tại em muốn lên ở chung với ba mẹ em. Ban biên tập cho em hỏi, con đang thường trú nơi khác có được nhập khẩu về với bố mẹ không? Hồ sơ đăng ký để con nhập khẩu với bố mẹ bao gồm những gì?

Nhờ ban biên tập giải đáp giúp em, em cảm ơn.

    • 1. Con đang thường trú nơi khác có được nhập khẩu về với bố mẹ không?

      Tại Khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

      2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

      a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

      b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

      c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

      Như vậy, trường hợp bạn ở nơi khác thì bạn vẫn được nhập khẩu ở cùng ba mẹ bạn trên thành phố.

      2. Hồ sơ đăng ký để con nhập khẩu với bố mẹ bao gồm những gì?

      Tại Khoản 2 Điều 21 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:

      a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

      b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

      c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.

      Theo đó, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ theo quy định pháp luật nêu trên để làm thủ tục nhập khẩu với bố mẹ bạn.

      3. Thủ tục đăng ký thường trú được quy định như thế nào?

      Tại Điều 22 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

      1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

      2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

      3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

      Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký thường trú.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn