Dịch vụ chuyển phát khi đăng ký đề nghị cấp hộ chiếu có được miễn phí hay không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/06/2022

Dịch vụ chuyển phát khi đăng ký đề nghị cấp hộ chiếu có được miễn phí hay không? Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì? Chào ban biên tập, em dự định đi xin đề nghị cấp hộ chiếu thì có nghe nói đến dịch vụ chuyển phát sẽ chuyển hộ chiếu được cấp về địa chỉ thì khi đăng ký dịch vụ này có mất phí không? Xin được giải đáp.

    • Dịch vụ chuyển phát khi đăng ký đề nghị cấp hộ chiếu có được miễn phí hay không?

      Căn cứ Khoản 7, Khoản 8 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

      7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

      8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát

      Như vậy, bạn có yêu cầu dịch vụ chuyển phát khi nhận kết quả đăng ký cấp hộ chiếu tại địa điểm khác với cơ quan đăng ký hộ chiếu sẽ phải trả phí dịch vụ theo quy định.

      Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì?

      Theo Khoản 2 Điều trên quy định như sau:

      2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

      a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

      b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

      c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

      d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn