Mức xử phạt đối với người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/11/2022

Mức xử phạt đối với người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn như thế nào? Người làm Căn cước công dân khi đủ 58 tuổi có phải cấp đổi Căn cước công dân nữa không? Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân có thu lại thẻ Căn cước công dân cũ hay không?

Tôi có nghe người ta nói đến độ tuổi sẽ phải đi đổi Căn cước công dân, không biết xác định như thế nào. Và nếu tôi không đổi Căn cước công dân đã hết hạn thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Xin cảm ơn!

    • 1. Mức xử phạt đối với người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn như thế nào?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014' onclick="vbclick('3F6C6', '382609');" target='_blank'>Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

      1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

      Theo Điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA' onclick="vbclick('7131F', '382609');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin như sau:

      - Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;

      ...

      Tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP' onclick="vbclick('67DFF', '382609');" target='_blank'>Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

      1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

      Và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP' onclick="vbclick('67DFF', '382609');" target='_blank'>Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt như sau:

      2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      Theo đó, để biết thẻ Căn cước công dân còn thời hạn sử dụng hay không, bạn có thể dựa vào ngày tháng năm hết hạn ghi trong mặt trước của thẻ Căn cước công dân hoặc dựa vào độ tuổi của bản thân để xác định. Nếu bạn không thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân khi thẻ đã hết hạn sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

      2. Người làm Căn cước công dân khi đủ 58 tuổi có phải cấp đổi Căn cước công dân nữa không?

      Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014' onclick="vbclick('3F6C6', '382609');" target='_blank'>Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

      1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

      2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

      Như vậy, từ đủ sau 60 tuổi sẽ không phải đổi thẻ Căn cước công dân và trong thời hạn 2 năm trước 60 tuổi, tức đủ 58 tuổi thì vẫn có giá trị sử dụng mà không cần đổi khi đủ 60 tuổi. Do đó, khi làm thẻ từ đủ 58 tuổi thì không cần đổi thẻ Căn cước công dân nữa.

      3. Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân có thu lại thẻ Căn cước công dân cũ hay không?

      Căn cứ Khoản 3 Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014' onclick="vbclick('3F6C6', '382609');" target='_blank'>Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

      3. Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

      Theo Khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014' onclick="vbclick('3F6C6', '382609');" target='_blank'>Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

      1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

      a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

      b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

      c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

      d) Xác định lại giới tính, quê quán;

      đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

      e) Khi công dân có yêu cầu.

      Và theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA' onclick="vbclick('74C51', '382609');" target='_blank'>Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

      3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

      Theo quy định trên, trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân thì sẽ thu lại thẻ Căn cước công dân cũ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn