Thành phần hồ sơ cấp lại giấy miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 10/03/2018

Thành phần hồ sơ cấp lại giấy miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hồng Loan. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thành phần hồ sơ cấp lại giấy miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Hồng Loan (hongloan*****@gmail.com)

    • Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định 82/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('472F9', '231205');" target='_blank'>Khoản 2 Điều 9 Nghị định 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam thì thành phần hồ sơ cấp lại giấy miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

      - Người bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực được cấp lại giấy miễn thị thực.

      Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực gồm:

      + Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      + Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực, kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);

      + Giấy miễn thị thực, nếu bị mất phải có đơn báo mất;

      + Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

      Trên đây là nội dung tư vấn về thành phần hồ sơ cấp lại giấy miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 82/2015/NĐ-CP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn