Thay đổi hộ khẩu có cần làm thủ tục đổi Giấy chứng minh nhân dân không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/07/2022

Thay đổi hộ khẩu có cần làm thủ tục đổi Giấy chứng minh nhân dân không? 

Tôi làm chứng minh nhân dân từ năm 2016 và do tôi bị làm mất Sổ hộ khẩu khi chuyển nhà và tôi được cấp sổ mới thì tôi có cần làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng minh nhân dân không? 

Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn.

    • Thay đổi hộ khẩu có cần làm thủ tục đổi Giấy chứng minh nhân dân không?
      (ảnh minh họa)
    • Thay đổi hộ khẩu có cần làm thủ tục đổi Giấy chứng minh nhân dân không?

      Căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP về đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân, theo đó:

      1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :

      a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

      b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

      c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

      d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

      2- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

      Theo đó, khi bạn thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì bạn phải tiến hành làm thủ tục đổi chứng minh nhân dân.

      Cách bố trí chứng minh nhân dân như thế nào?

      Theo Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP và Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP quy định:

      Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

      Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

      Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn