Vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/10/2022

Vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không? Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực trong bao nhiêu ngày? Các trường hợp được miễn thị thực? 

Chào anh chị Luật sư. Tôi có người bạn là người Úc, sinh sống và làm việc tại Việt Nam, đã được cấp thị thực NN3. Vừa qua, thì bạn tôi có hỏi tôi là vợ anh ấy muốn qua thăm thì vợ anh ấy có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài hay không?

Kính nhờ Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn. 

    • 1. Vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không?

      Tại Điểm h Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019' onclick="vbclick('67332', '379584');" target='_blank'>Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

      18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

      Theo đó, căn cứ vào quy định này thì vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 không thuộc đối tượng được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài.

      2. Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực trong bao nhiêu ngày?

      Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019' onclick="vbclick('67332', '379584');" target='_blank'>Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

      1. Người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại, cửa khẩu với thời hạn như sau:

      a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này;

      b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

      c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú theo quy định tại điểm d khoản này;

      d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.

      Như vậy, đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì công dân nước ngoài đó sẽ được cấp tạm trú 15 ngày.

      3. Các trường hợp được miễn thị thực?

      Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014' onclick="vbclick('3A439', '379584');" target='_blank'>Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019' onclick="vbclick('67332', '379584');" target='_blank'>Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các trường hợp được miễn thị thực, theo đó:

      1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

      2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

      3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

      3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

      4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

      5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

      Với quy định này, nếu cá nhân thuộc những trường hợp nêu trên thì cá nhân đó sẽ được miễn thị thực.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn