Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 10/02/2017

Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh?

    • Bí mật kinh doanh là một trong những nội dung của quyền sở hữu công nghiệp, nếu muốn được bảo hộ thì cần phải đáp ứng được những điều kiện nhất định.

      Bí mật kinh doanh là gì?

      Theo quy định tại Khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009:Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

      Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh:

      Nếu như sáng chế, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý... muốn được bảo hộ thì phải được cấp văn bằng bảo hộ thì phải đăng ký ở cơ quan Nhà nước có thẩm quyền còn đối với bí mật kinh doanh được hiển nhiên xác lập mà không phải đăng ký ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Tuy nhiên, bí mật kinh doanh muốn được bảo hộ thì phải đáp ứng được 3 điều kiện sau đây:

      - Bí mật kinh doanh đó không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.

      - Bí mật kinh doanh khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.

      - Bí mật kinh doanh được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không để người khác dễ dàng tiếp cận được.

      Khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên bí mật kinh doanh sẽ được bảo hộ theo quy định của pháp luật, bí mật kinh doanh để được bảo hộ thì phải liên quan đến kinh doanh, các thông tin bí mật khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh.

      Các trường hợp không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh bao gồm:

      - Bí mật về nhân thân.

      - Bí mật về quản lý nhà nước.

      - Bí mật về quốc phòng,an ninh.

      - Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

      Căn cứ pháp luật: Điều 84, Điều 85 Luật SHTT 2005

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn