Mỗi định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam gồm những nội dung gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/12/2022

Mỗi định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam gồm những nội dung gì? Thành phần công việc trong định mức kinh tế kỹ thuật được thực hiện thế nào? Quy định về bảng định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam ra sao?

Mong nhận được phản hồi, xin cảm ơn.

 

    • Mỗi định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam gồm những nội dung gì?

      Theo Mục I Phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN' onclick="vbclick('854FD', '384648');" target='_blank'>Thông tư 17/2022/TT-BKHCN (Có hiệu lực từ 01/02/2023) có quy định như sau:

      Mỗi định mức trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam bao gồm: Thành phần công việc, bảng định mức. Trong đó:

      - Thành phần công việc là các nội dung công việc chính thực hiện đối với dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam;

      - Bảng định mức bao gồm các thành phần và mức hao phí về lao động trực tiếp, lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ), máy móc thiết bị, vật tư để hoàn thành các công việc tương ứng của dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam.

      Hình từ Internet

      Thành phần công việc trong định mức kinh tế kỹ thuật được thực hiện thế nào?

      Theo Mục I Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN' onclick="vbclick('854FD', '384648');" target='_blank'>Thông tư 17/2022/TT-BKHCN (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định về thành phần công việc được thực hiện như sau:

      Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu.

      - Tiếp nhận, đóng dấu và cấp mã số xác nhận hồ sơ yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam;

      - Tiếp nhận và đóng dấu nhận tài liệu bổ sung.

      Bước 2. Bàn giao hồ sơ yêu cầu, tài liệu bổ sung cho bộ phận xử lý.

      Bước 3. Kiểm tra, đánh giá các tài liệu trong hồ sơ yêu cầu, tài liệu bổ sung và xem xét xác định tình trạng bảo hộ tại Việt Nam.

      3.1. Kiểm tra, đánh giá công văn yêu cầu xác nhận:

      - Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của công văn yêu cầu xác nhận;

      - Kiểm tra các tài liệu đính kèm được nêu trong công văn.

      3.2. Kiểm tra, đánh giá giấy ủy quyền:

      3.2.1. Giấy ủy quyền là bản gốc: Kiểm tra đánh giá các thông tin và tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền;

      3.2.2. Giấy ủy quyền được dẫn chiếu đến hồ sơ đơn nộp trước đó:

      - Tìm và đối chiếu với giấy ủy quyền gốc:

      + Từ hồ sơ giấy.

      + Từ hồ sơ điện tử.

      - Kiểm tra, đánh giá các thông tin và tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền.

      3.3. Tra cứu đăng ký quốc tế trên cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới và in trích lục đăng ký quốc tế.

      3.4. Xem xét xác định tình trạng bảo hộ tại Việt Nam tại thời điểm xác nhận:

      - Đánh giá tình trạng bảo hộ hoặc từ chối được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới;

      - Kiểm tra, đối chiếu tình trạng bảo hộ hoặc từ chối được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của đơn vị cấp giấy xác nhận;

      - Kiểm tra tính thống nhất của thông tin chủ sở hữu đăng ký quốc tế nhãn hiệu với thông tin trong giấy ủy quyền.

      - Đánh giá hiệu lực của đăng ký quốc tế tại thời điểm xác nhận:

      + Xác định ngày đăng ký quốc tế, ngày chỉ định sau tại Việt Nam (trong trường hợp chỉ định sau), ngày được bảo hộ tại Việt Nam, thời hạn hiệu lực;

      + Xác định danh mục hàng hóa, dịch vụ được bảo hộ tại Việt Nam;

      + Xác định thành phần loại trừ.

      Bước 4. Dự thảo kết quả xử lý yêu cầu

      4.1. Soạn thảo giấy xác nhận đối với yêu cầu hợp lệ và đăng ký quốc tế liên quan được bảo hộ tại Việt Nam.

      4.2. Soạn thảo công văn về kết quả xử lý yêu cầu:

      - Soạn thảo công văn thông báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu;

      - Soạn thảo công văn thông báo không cấp giấy xác nhận do hồ sơ không đạt yêu cầu.

      Bước 5. Trình duyệt Lãnh đạo các cấp.

      Bước 6. Lấy số và đóng dấu kết quả xử lý yêu cầu.

      Bước 7. Bàn giao kết quả xử lý yêu cầu cho bộ phận tiếp nhận.

      Bước 8. Trả kết quả xử lý yêu cầu cho người nộp yêu cầu:

      - Trả trực tiếp;

      - Trả qua Bưu điện.

      Quy định về bảng định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam ra sao?

      Tại Mục II Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN' onclick="vbclick('854FD', '384648');" target='_blank'>Thông tư 17/2022/TT-BKHCN (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định về bảng định mức kinh tế kỹ thuật như sau:

      Đơn vị tính: 01 kết quả

      TT

      Thành phần hao phí

      Đơn vị tính

      Trị số định mức

      1

      2

      3

      4

      1

      Lao động

      1.1

      Lao động trực tiếp

      Chuyên viên bậc 2/9 hoặc tương đương

      Công

      0,1539

      Chuyên viên bậc 3/9 hoặc tương đương

      Công

      0,0484

      1.2

      Lao động gián tiếp

      Bằng 10% định mức lao động trực tiếp

      2

      Máy móc thiết bị

      Máy tính văn phòng để bàn

      Ca

      0,0851

      Máy in

      Ca

      0,0035

      Máy photocopy

      Ca

      0,0017

      Điện thoại để bàn

      Ca

      0,0021

      3

      Vật tư

      Giấy A4

      Gram

      0,036

      Phong bì A4

      Cái

      1,1

      Mực in

      Hộp

      0,006

      Mực photocopy

      Hộp

      0,0009

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư 17/2022/TT-BKHCN Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn