Giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 14/10/2017

Giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Toàn, đang sinh sống tại Đà Nẵng, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Phước Toàn (toan***@gmail.com)

    • Giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển được quy định tại Mục 17 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

      a) Đối với trục chân vịt và trục trung gian làm bằng thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo điểm 25 Phần thứ hai của Phụ lục này (những trục này được tính giá như đối với giá vật liệu).

      b) Đối với áo lót trục và ống bao, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 17A.

      Biểu số 17A: Áo lót trục và ống bao

      Số TT

      Đường kính trong

      (mm)

      Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

      Ống bao trục, áo lót trục bằng kim loại

      Áo lót trục phi kim loại

      (ví dụ như cao su)

      1

      Đến 250

      205

      310

      2

      Trên 250 đến 500

      310

      475

      3

      Trên 500 đến 750

      400

      625

      4

      Trên 750 đến 1.000

      480

      725

      5

      Trên 1.000 đến 1.250

      550

      825

      6

      Trên 1.250 đến 1.500

      625

      825 + 95 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250)

      7

      Trên 1.500 đến 1.750

      675

      8

      Trên 1.750 đến 2.000

      725

      9

      Trên 2.000

      725 +60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000)

      d) Đối với chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo Biểu số 17B.

      Biểu số 17B: Chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt

      Số TT

      Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)

      Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC)

      1

      Đến 300

      850

      2

      Trên 300 đến 600

      1.175

      3

      Trên 600 đến 1.000

      1.650

      4

      Trên 1.000 đến 1.500

      2.150

      5

      Trên 1.500 đến 2.000

      2.625

      6

      Trên 2.000 đến 3.000

      3.450

      7

      Trên 3.000 đến 4.000

      4.200

      8

      Trên 4.000 đến 5.000

      4.900

      9

      Trên 5.000 đến 6.000

      5.500

      10

      Trên 6.000 đến 7.000

      6.150

      11

      Trên 7.000 đến 8.000

      6.700

      12

      Trên 8.000 đến 9.000

      7.200

      13

      Trên 9.000 đến 10.000

      7.750

      14

      Trên 10.000 đến 12.000

      8.750

      15

      Trên 12.000 đến 14.000

      9.700

      16

      Trên 14.000, công suất tăng trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000

      9.700

      + 850

      đ) Đối với bộ giảm tốc độc lập, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính như sau:

      - Bộ giảm tốc cho động cơ đốt trong: bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 1 Phần thứ hai của Phụ lục này;

      - Bộ giảm tốc cho tuabin hơi nước: bằng 40% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này;

      - Đối với bộ giảm tốc được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại điểm 1 và điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.

      e) Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như sau:

      - Bằng 7% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.

      - Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp) được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 3,5% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.

      Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • mục 17 phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn