Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/12/2022

Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Mẫu Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Mẫu Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ trong lĩnh vực giao thông vận tải.

Nhờ tư vấn.

    • Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải

      Căn cứ Mẫu MS01 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT' onclick="vbclick('84A33', '384967');" target='_blank'>Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

      SỔ THEO DÕI BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (*)

      TT

      Nhập biểu mẫu

      Cấp phát biểu mẫu

      Theo dõi sử dụng biểu mẫu

      Ngày nhập

      Số lượng quyển

      Số lượng tờ/số seri

      Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận)

      Ngày cấp

      Số lượng quyển

      Số lượng tờ/số seri

      Đơn vị (đội, bộ phận) nhận

      Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận)

      Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri đã sử dụng

      Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri chưa sử dụng

      Số lượng tờ/số seri hỏng

      Nguyên nhân hỏng

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      1

      2

      Ghi chú:

      1. (*): Ghi là biên bản vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

      - Cột (4) và cột (8): Ghi số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.

      - Cột (5): Người nhập/quản lý biểu mẫu của đơn vị ký xác nhận.

      - Cột (11) và cột (12): Ghi số lượng quyển, số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.

      - Cột (13): Ghi số lượng tờ và chi tiết theo số seri. Ví dụ: 03 tờ, gồm các seri 00001, 00035, 00070.

      - Mục “Theo dõi sử dụng biểu mẫu”: Thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng tháng. Đối với các quan, đơn vị sử dụng số lượng biểu mẫu ít thì có thể thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng quý.

      2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

      Mẫu Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải

      Theo Mẫu MS02 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT' onclick="vbclick('84A33', '384967');" target='_blank'>Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

      SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

      TT

      Biên bản vi phạm hành chính

      Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

      Theo dõi kết quả thực hiện

      Ghi chú

      Số; ngày ban hành biên bản

      Họ tên, chức vụ người lập biên bản

      Tên tổ chức/cá nhân vi phạm

      Hành vi vi phạm

      Số; ngày ban hành quyết định

      Họ tên, chức vụ người ra quyết định

      Hình thức xử phạt

      Phạt tiền

      Phạt bổ sung

      Khắc phục hậu quả

      Văn bản QPPL áp dụng để xử phạt

      Số tiền

      Tước quyền sử dụng GP, CCHN

      Biện pháp khắc phục hậu quả

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      (15)

      Ghi chú:

      Cột (5): Ghi rõ từng hành vi vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính;

      Cột (8): Ghi rõ điểm, khoản, điều và tên văn bản quy phạm pháp luật áp dụng để xử phạt (ví dụ: điểm a khoản 1 Điều 24 NĐ100);

      Cột (10): Ghi rõ thời gian tước và loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước (ví dụ: Tước quyền sử dụng GPLX 02 tháng);

      Cột (12), (13), (14): Đánh dấu (x) đối với trường hợp đối tượng vi phạm đã thực hiện xong;

      Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

      Mẫu Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ trong lĩnh vực giao thông vận tải

      Tại Mẫu MS03 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT' onclick="vbclick('84A33', '384967');" target='_blank'>Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

      SỔ THEO DÕI TẠM GIỮ, GIỮ, TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BỊ TẠM GIỮ, GIỮ

      TT

      Tạm giữ, giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

      Trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ

      Ghi chú

      Số; ngày ban hành biên bản tạm giữ, giữ

      Tên, chức vụ người ký biên bản tạm giữ, giữ

      Loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ

      Số; ngày tháng ban hành quyết định tạm giữ

      Tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ

      Tên tổ chức/cá nhân vi phạm

      Thời hạn tạm giữ, giữ

      Lý do tạm giữ, giữ

      Số; ngày tháng ban hành quyết định trả

      Tên, chức vụ người ký quyết định trả

      Số; ngày tháng ban hành biên bản trả

      Tên tổ chức/cá nhân nhận

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      Ghi chú:

      Cột (4): Ghi rõ loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (như: tạm giữ phương tiện biển kiểm soát...; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...); loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ (như: giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...);

      Cột (9): Ghi rõ lý do bị tạm giữ, giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 1, khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung năm 2020 (như: để xác minh tình tiết vụ việc vi phạm; để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm; để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt; giữ trong thời gian tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề);

      Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn