Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/03/2020

Liên quan đến lĩnh vực hàng không, cho tôi hỏi: Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý được quy định như thế nào?

    • Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT' onclick="vbclick('5E513', '320266');" target='_blank'>Điều 10 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:

      1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

      2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

      3. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay thường lệ

      a) Đối với chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

      Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

      Mức giá (USD/chuyến)

      Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km

      Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

      Dưới 20 tấn

      115

      129

      Từ 20 đến dưới 50 tấn

      176

      197

      Từ 50 đến dưới 100 tấn

      255

      286

      Từ 100 đến dưới 150 tấn

      330

      370

      Từ 150 đến dưới 190 tấn

      384

      431

      Từ 190 đến dưới 240 tấn

      420

      460

      Từ 240 đến dưới 300 tấn

      450

      490

      Từ 300 tấn trở lên

      480

      520

      b) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

      Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

      Mức giá (USD/chuyến)

      Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km

      Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

      Dưới 20 tấn

      54

      61

      Từ 20 đến dưới 50 tấn

      83

      93

      Từ 50 đến dưới 100 tấn

      121

      136

      Từ 100 đến dưới 150 tấn

      156

      175

      Từ 150 đến dưới 190 tấn

      182

      204

      Từ 190 đến dưới 240 tấn

      199

      218

      Từ 240 đến dưới 300 tấn

      213

      232

      Từ 300 tấn trở lên

      227

      246

      4. Đối với chuyến bay không thường lệ: áp dụng mức giá bằng 120% mức giá quy định tại khoản 3 Điều này.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn