Phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 24/07/2018

Xin chào Ban biên tập, tôi là công chức nhà nước. Do nhu cầu công việc tôi muốn tìm hiểu về chế độ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Tôi được biết thì tổ khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện chế độ tự chủ. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn! 

Thiên Ân - Quảng Bình

    • Phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 90/2017/TT-BTC' onclick="vbclick('59031', '252513');" target='_blank'>Khoản 3 Điều 3 Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

      Phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính:

      a) Cách xác định mức độ tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên:

      Mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên (%) = (Tổng các nguồn thu sự nghiệp/Tổng số chi thường xuyên)*100%.

      Trong đó:

      - Tổng các nguồn thu sự nghiệp là các khoản thu theo quy định tại Điểm a, b, c, g Khoản 1 Điều này và nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước hoặc nộp cấp trên theo quy định) từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hợp tác, liên doanh, liên kết về khoa học và công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này;

      - Tổng số chi thường xuyên là các nội dung chi theo quy định tại Điểm a, b, c, đ Khoản 2 Điều này.

      - Tổng các nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi thường xuyên được tính theo dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định.

      b) Căn cứ vào mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ được xác định như sau:

      - Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Là tổ chức đảm bảo các điều kiện sau:

      + Có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, lớn hơn 100%;

      + Có tổng số thu phí được để lại để chi không thường xuyên theo quy định và mức dự kiến trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm bằng hoặc lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản trang thiết bị của tổ chức đó tại năm đầu thời kỳ ổn định; hoặc có tổng số dư kinh phí của quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của năm trước liền kề (thời điểm xây dựng phương án tự chủ), số thu phí được để lại để chi không thường xuyên theo quy định và mức dự kiến trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản trang thiết bị của tổ chức đó tại năm đầu thời kỳ ổn định.

      - Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, bằng hoặc lớn hơn 100%.

      - Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, từ trên 10% đến dưới 100%.

      - Tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, từ 10% trở xuống hoặc tổ chức không có nguồn thu.

      Trên đây là tư vấn về phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 90/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

      Chúc sức khỏe và thành công!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 3 Điều 3 Thông tư 90/2017/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn