Quy định về quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm NLĐ làm công việc sản xuất thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/04/2022

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thời giờ làm việc về sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng? Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm đối với công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng?

    • Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thời giờ làm việc về sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng

      Căn cứ Điều 1, Điều 2 Thông tư 18/2021/TT-BTC' onclick="vbclick('79718', '362275');" target='_blank'>Điều 2 Thông tư 18/2021/TT-BTC quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thời giờ làm việc về sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng như sau:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn làm công việc sau:

      a) Sản xuất có tính thời vụ trong ngành nông - lâm - ngư - diêm nghiệp, đòi hỏi phải thu hoạch ngay hoặc sau khi thu hoạch phải chế biến ngay không để lâu dài được;

      b) Gia công hàng theo đơn đặt hàng, bị phụ thuộc vào thời điểm chủ hàng yêu cầu.

      2. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động sử dụng người lao động làm các công việc nêu tại khoản 1 Điều này.

      Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm đối với công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng

      Bên cạnh đó, tại Điều 3 Thông tư 18/2021/TT-BTC quy định về quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm đối với việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng như sau:

      TQ = [TN - (Tt + Tp + TL)] x tn (giờ)

      Trong đó:

      - TQ: Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động;

      - TN: Số ngày trong năm tính theo năm dương lịch là 365 ngày hoặc là 366 ngày nếu là năm nhuận;

      - Tt: Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động;

      - Tp: Số ngày nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày và được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 113, Điều 114 của Bộ luật Lao động và Điều 66 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

      - TL: Số ngày nghỉ lễ trong năm là 11 ngày theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.

      - tn: Số giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn