Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/03/2018

Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Quốc Thiên, tôi sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về các loại phương tiện này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (quoc.thien***@gmail.com)

    • Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng được quy định tại Điều 4 Thông tư 56/2014/TT-BCA' onclick="vbclick('4002B', '233934');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

      1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội dân phòng, cụ thể như sau:

      STT

      DANH MỤC

      ĐƠN VỊ TÍNH

      SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU

      NIÊN HẠN SỬ DỤNG

      1.

      Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị)

      Chiếc

      01

      Hỏng thay thế

      2.

      Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg

      Bình

      05

      Theo quy định của nhà sản xuất

      3.

      Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg

      Bình

      05

      Theo quy định của nhà sản xuất

      4.

      Mũ chữa cháy

      Chiếc

      01 người/01 chiếc

      03 năm

      5.

      Quần áo chữa cháy

      Bộ

      01 người/01 bộ

      02 năm

      6.

      Găng tay chữa cháy

      Đôi

      01 người/01 đôi

      Hỏng thay thế

      7.

      Ủng chữa cháy

      Đôi

      01 người/01 đôi

      Hỏng thay thế

      8.

      Đèn pin chuyên dụng

      Chiếc

      02

      Hỏng thay thế

      9.

      Câu liêm, bồ cào

      Chiếc

      02

      Hỏng thay thế

      10.

      Dây cứu người

      Cuộn

      02

      Hỏng thay thế

      11.

      Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

      Hộp

      01

      Hỏng thay thế

      12.

      Thang chữa cháy

      Chiếc

      01

      Hỏng thay thế

      13.

      Loa pin

      Chiếc

      02

      Hỏng thay thế

      14.

      Khẩu trang lọc độc

      Chiếc

      01 người/01 chiếc

      Hỏng thay thế

      2. Tùy theo đặc điểm từng địa bàn và khả năng bảo đảm ngân sách của các địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy, như máy bơm chữa cháy, bộ đàm cầm tay, mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly và một số loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác.

      3. Căn cứ vào định mức trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị với Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân quyết định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng phù hợp với điều kiện ngân sách địa phương.

      Trên đây là nội dung quy định về danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 56/2014/TT-BCA.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 4 Thông tư 56/2014/TT-BCA Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn