Định mức dụng cụ - thiết bị ngoài trời trong công tác điều tra khoáng sản biển và đánh giá tiềm năng khí hydrate

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 28/10/2017

Định mức dụng cụ - thiết bị ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm việc tại công ty khai thác khoáng sản gần vùng biển Vũng Tàu. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi việc định mức dụng cụ - thiết bị ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập! Hoàng Thắng (thang***@gmail.com)

    • Định mức dụng cụ - thiết bị ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 được quy định tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương II Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

      Tính cho 100km2

      Bảng 21

      TT

      Tên dụng cụ

      ĐVT

      Thời hạn

      BĐ địa chất

      BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

      BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

      BĐ địa mạo đáy biển

      1.

      Ba lô

      cái

      24

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      2.

      Batê đãi mẫu

      cái

      24

      0,00

      0,00

      0,00

      0,00

      3.

      Búa địa chất

      cái

      24

      7,27

      4,15

      6,23

      4,15

      4.

      Bút chì kim

      cái

      12

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      5.

      Bút kẻ nét kép

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      6.

      Cân 50 - 100 kg

      cái

      24

      0,00

      0,00

      0,00

      0,00

      7.

      Cặp đựng tài liệu

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      8.

      Cáp lụa F10mm

      m

      12

      134,14

      76,65

      57,49

      38,33

      9.

      Compa 12 bộ phận

      bộ

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      10.

      Dao rọc giấy

      cái

      12

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      11.

      Dao rựa

      cái

      12

      1,76

      1,01

      0,75

      0,50

      12.

      Đèn pin

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      13.

      Đèn xạc điện

      cái

      12

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      14.

      Địa bàn địa chất

      cái

      36

      7,27

      0,00

      6,23

      0,00

      15.

      Eke

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      16.

      Găng tay BHLĐ

      đôi

      6

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      17.

      Giầy BHLĐ

      đôi

      6

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      18.

      Hộp đựng tài liệu

      cái

      36

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      19.

      Kéo cắt giấy

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      20.

      Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

      cái

      60

      1,32

      0,75

      0,57

      0,38

      21.

      Khóa hòm

      cái

      36

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      22.

      Kìm nguội

      cái

      24

      1,76

      1,01

      0,75

      0,50

      23.

      Kính BHLĐ

      cái

      12

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      24.

      Kính lúp 20 x

      cái

      48

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      25.

      Kính lúp 5 - 7x

      cái

      36

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      26.

      Máy tính bỏ túi

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      27.

      Mũ BHLĐ

      cái

      12

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      28.

      Ống đựng bản vẽ

      ống

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      29.

      Ống nhòm

      cái

      48

      0,97

      0,55

      0,42

      4,15

      30.

      Phao cá nhân

      cái

      24

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      31.

      Quần áo BHLĐ

      bộ

      12

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      32.

      Quần áo mưa

      bộ

      12

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      33.

      Tất sợi

      đôi

      6

      29,06

      16,61

      12,46

      8,30

      34.

      Thau nhựa

      cái

      9

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      35.

      Thước cuộn thép

      cái

      24

      0,00

      0,00

      0,00

      4,15

      36.

      Thước đo độ

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      37.

      Thước nhựa 0,5m

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      38.

      Thước tỷ lệ 3 cạnh

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      39.

      Thước vẽ đường cong

      cái

      24

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      40.

      Xắc cốt đựng tài liệu

      cái

      12

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      41.

      Xẻng

      cái

      12

      1,16

      0,66

      0,50

      0,33

      42.

      Tời điện 2,2kw

      cái

      36

      0,69

      0,42

      0,14

      0,14

      43.

      Xô xách nước

      cái

      12

      3,63

      4,15

      6,23

      4,15

      Bảng 22

      TT

      Tên dụng cụ

      ĐVT

      Thời hạn

      BĐ dị thường địa hóa khí

      BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

      BĐ trầm tích tầng mặt

      BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

      1.

      Ba lô

      cái

      24

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      2.

      Búa địa chất

      cái

      24

      0,00

      0,00

      5,48

      4,11

      3.

      Bút chì kim

      cái

      12

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      4.

      Bút kẻ nét kép

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      5.

      Cân 50 - 100 kg

      cái

      24

      4,15

      6,23

      0,00

      0,00

      6.

      Cặp đựng tài liệu

      cái

      24

      0,00

      0,00

      5,48

      4,11

      7.

      Cáp lụa F10mm

      m

      12

      4,15

      6,23

      76,65

      57,49

      8.

      Cáp lụa F5 mm

      m

      12

      76,65

      57,49

      0,00

      0,00

      9.

      Compa 12 bộ phận

      bộ

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      10.

      Dao rọc giấy

      cái

      12

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      11.

      Dao rựa

      cái

      12

      1,01

      0,75

      1,01

      0,75

      12.

      Đèn pin

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      13.

      Đèn xạc điện

      cái

      12

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      14.

      Địa bàn địa chất

      cái

      36

      0,00

      6,23

      5,48

      0,00

      15.

      Eke

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      16.

      Găng tay BHLĐ

      đôi

      6

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      17.

      Giầy BHLĐ

      đôi

      6

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      18.

      Hòm tôn đựng tài liệu

      cái

      60

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      19.

      Kéo cất giấy

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      20.

      Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

      cái

      60

      0,75

      0,57

      0,75

      0,57

      21.

      Khóa hòm

      cái

      36

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      22.

      Kìm nguội

      cái

      24

      1,01

      0,75

      1,01

      0,75

      23.

      Kính BHLĐ

      cái

      12

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      24.

      Kính lúp 20 x

      cái

      48

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      25.

      Kính lúp 5 - 7x

      cái

      36

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      26.

      Máy tính bỏ túi

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      27.

      Mũ BHLĐ

      cái

      12

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      28.

      Nhiệt kế

      cái

      12

      4,15

      6,23

      0,00

      4,11

      29.

      Ống đựng bản vẽ

      ống

      24

      0,55

      0,42

      5,48

      4,11

      30.

      Ống nhòm

      cái

      48

      16,61

      12,46

      0,55

      0,42

      31.

      Phao cá nhân

      cái

      24

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      32.

      Quả nặng

      quả

      12

      16,61

      12,46

      0,00

      0,00

      33.

      Quần áo BHLĐ

      bộ

      12

      16,61

      12,46

      16,61

      12,46

      34.

      Quần áo mưa

      bộ

      12

      4,15

      6,23

      16,61

      12,46

      35.

      Tất sợi

      đôi

      6

      0,00

      0,00

      16,61

      12,46

      36.

      Thau nhựa

      cái

      9

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      37.

      Thước cuộn thép

      cái

      24

      4,15

      6,23

      0,00

      4,11

      38.

      Thước đo độ

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      39.

      Thước nhựa 0,5m

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      40.

      Thước tỷ lệ 3 cạnh

      cái

      24

      4,15

      6,23

      5,48

      4,11

      41.

      Thước vẽ đường cong

      cái

      24

      0,66

      0,50

      5,48

      4,11

      42.

      Xắc cốt đựng tài liệu

      cái

      12

      0,42

      0,14

      4,15

      6,23

      43.

      Xẻng

      cái

      12

      0,66

      0,50

      44.

      Xô xách nước

      cái

      12

      4,15

      6,23

      4,15

      6,23

      Bảng 23

      TT

      Tên thiết bị

      ĐVT

      BĐ địa chất

      BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

      BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

      BĐ địa mạo đáy biển

      1.

      Cuốc đại dương

      cái

      2,20

      1,30

      0,40

      2.

      Ống phóng trọng lực

      cái

      3,30

      2,00

      0,70

      0,70

      3.

      Thiết bị lấy mẫu nước

      cái

      2,20

      1,30

      0,40

      4.

      Máy phát điện - 5kVA

      cái

      0,69

      0,42

      0,14

      0,14

      5.

      Máy ảnh kỹ thuật số

      cái

      3,63

      0,64

      0,48

      0,32

      6.

      Radio

      cái

      2,64

      1,51

      1,13

      0,75

      Bảng 24

      TT

      Tên thiết bị

      ĐVT

      BĐ dị thường địa hóa khí

      BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

      BĐ trầm tích tầng mặt

      BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

      1.

      Cuốc đại dương

      cái

      1,30

      0,40

      0,36

      0,36

      2.

      Ống phóng trọng lực

      cái

      2,00

      0,70

      0,36

      0,36

      3.

      Thiết bị lấy mẫu nước

      cái

      1,30

      0,40

      0,36

      0,36

      4.

      Máy phát điện - 5kVA

      cái

      0,42

      0,14

      0,36

      0,36

      5.

      GPS

      cái

      0,57

      0,57

      6.

      Ống phóng piston

      cái

      0,36

      0,36

      7.

      Máy đo phổ gamma

      cái

      8.

      Máy ảnh kỹ thuật số

      cái

      0,64

      0,48

      0,64

      0,48

      9.

      Radio

      cái

      1,51

      1,13

      1,51

      1,13

      Bảng 25

      TT

      Tên nhiên liệu, năng lượng

      ĐVT

      BĐ địa chất

      BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

      BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

      BĐ địa mạo đáy biển

      1.

      Xăng

      lít

      0,144

      0,144

      0,144

      0,144

      2.

      Dầu diezen

      lít

      2,93

      1,76

      0,59

      0,59

      Bảng 26

      TT

      Tên nhiên liệu, năng lượng

      ĐVT

      BĐ dị thường địa hóa khí

      BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

      BĐ trầm tích tầng mặt

      BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

      1.

      Xăng

      lít

      0,144

      0,144

      0,144

      0,144

      2.

      Dầu diezen

      lít

      1,76

      0,59

      2,00

      2,00

      Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300-1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 27. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại bảng 7.

      Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời

      Bảng 27

      Điều kiện thi công

      Độ sâu thi công (m)

      300 - <1000

      1000 - <1500

      1500 - <2000

      2000 - 2.500

      Đơn giản

      1,00

      1,39

      1,71

      2,03

      Trung bình

      1,10

      1,53

      1,89

      2,25

      Phức tạp

      1,24

      1,74

      2,15

      2,55

      Trên đây là nội dung quy định về định mức dụng cụ - thiết bị ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn