Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm những thông tin gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 11/03/2019

Tìm hiểu quy định của pháp luật về việc quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng. Có thắc mắc sau tôi mong sớm nhận phản hồi: Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm những thông tin gì?

    • Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm những thông tiin quy định tại Điều 4 Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, cụ thể như sau:

      Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng được mô tả dưới các dạng như: các ký tự, ký số và bản đồ và được mã hóa, có ký hiệu phù hợp với quy định của nguồn cung cấp dữ liệu, bao gồm các dạng:

      - Dữ liệu về rừng và chủ rừng, chủ nhận khoán (nếu có) gồm: Thông tin chi tiết về tên chủ rừng, diện tích rừng quản lý, lô rừng; khoảnh; tiểu khu; trạng thái rừng; nguồn gốc; loại rừng; xã; huyện; tỉnh.

      - Dữ liệu về cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng gồm: Danh sách cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng (nội tỉnh, liên tỉnh), công suất, sản lượng và doanh thu, số tiền dịch vụ môi trường rừng phải nộp và đã nộp.

      - Dữ liệu về tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Danh sách cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng (nội tỉnh, liên tỉnh); tỷ lệ nghiệm thu; tiền miễn giảm cho các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng; tình hình sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng; tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng (cho các các tỉnh, chủ rừng và hộ nhận khoán).

      - Dữ liệu về hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Số công trình phúc lợi, công cộng được xây dựng từ tiền dịch vụ môi trường rừng; tổng số tiền từ dịch vụ môi trường rừng chi cho các chủ rừng; số người tham gia bảo vệ rừng; số tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân trên người/hộ gia đình; tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ môi trường rừng.

      - Dữ liệu về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Hệ số K cho các loại rừng; Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật ban hành của các Bộ, ngành và các quy định, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn