Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản phải trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 14/11/2020

Công ty em đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Sắp tới đây hết hạn nên công ty muốn đi gia hạn thêm nữa thì có được không? Ngoài ra có phải nếu công ty gia hạn thì phải trả lại 30% diện tích khu vực mà công ty đang thăm dò không? 

    • Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản phải trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò?
      (ảnh minh họa)
    • Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Khoáng sản 2010' onclick="vbclick('1C23F', '331172');" target='_blank'>Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 có quy định như sau:

      Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

      Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

      Như vậy, công ty bạn có thể gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian không quá 48 tháng. Trong mỗi lần gia hạn thì công ty phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

      **Hồ sơ gia hạn lại giấy phép thăm dò khoáng sản, công ty cần chuẩn bị: (Khoản 2 Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP' onclick="vbclick('511BC', '331172');" target='_blank'>Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP)

      - Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò trước đó);

      - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

      **Văn bản trong hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản bao gồm: (Khoản 3 Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP' onclick="vbclick('511BC', '331172');" target='_blank'>Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP)

      - Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; Giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò;

      - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn