Hợp đồng xây dựng không sử dụng tiếng Việt có bị phạt?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 22/03/2019

Theo tôi được biết hợp đồng là hình thức thỏa thuận dân sự giữa các bên. Tuy nhiên theo tôi được biết là hợp đồng xây dựng không sử dụng tiếng Việt sẽ bị xử phạt? Anh chị cho tôi hỏi quy định này có đúng không? Nếu bị phạt thì sẽ bị phạt bao nhiêu? Xin giải đáp giúp tôi.

    • Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu với bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ trong hoạt động xây dựng. Thỏa thuận thì tùy thuộc vào quyết định của các bên về việc lựa chọn các thông tin phù hợp về nội dung, chất lượng công trình xây dựng…không có quy định nào bắt buộc cả.

      Tuy nhiên, trên thực tế, sự thỏa thuận giữa các bên cần phải đảm bảo theo những khuôn khổ nhất định, trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

      "1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Không có thỏa thuận liên danh đối với bên nhận thầu là liên danh nhà thầu;

      b) Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.
      ...
      3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc thực hiện đúng quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này;"

      Như vậy đối với hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt thì sẽ bị phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Bên cạnh đó còn áp dụng biên pháp khắc phục hậu quả buộc các bên nhà thầu phải sử dụng tiếng Việt trong hợp đồng xây dựng.

      Trên đây là quy định mức xử phạt đối với hành vi không sử dụng tiếng Việt trong hợp đồng xây dựng.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn