Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được quy định như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 28/11/2016

Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được quy định như thế nào? Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Sang năm công ty em có mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực khai thác một số tài nguyên tại địa phương. Em có nghe nói nếu hoạt động trong lĩnh vực này thì phải nộp các khoản thuế tài nguyên. Em cũng có tìm hiểu về vấn đề này nhưng còn nhiều điều chưa rõ. Cho em hỏi: Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời! Thanh Nghi, HN.

    • Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được quy định Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên theo khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 7 Luật thuế tài nguyên 2009' onclick="vbclick('181AB', '156236');" target='_blank'> Điều 7 Luật thuế tài nguyên 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 ' onclick="vbclick('3F488', '156236');" target='_blank'>Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 được ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13' onclick="vbclick('497DA', '156236');" target='_blank'>Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, cụ thể:

      (Nhóm, loại tài nguyên/Thuế suất (%))

      - Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình/ 7%

      - Đá, sỏi; Đá nung vôi và sản xuất xi măng; Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite); Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò; Than khác Khoáng sản không kim loại khác/ 10%

      - Đá hoa trắng; Cát; Cát làm thủy tinh; Đất làm gạch Gờ-ra-nít (granite); Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)/ 15%

      - Sét chịu lửa; Cao lanh; Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật/ 13%

      - A-pa-tít (apatit)/ 8%

      - Séc-păng-tin (secpentin)/ 6%

      - Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên; Than nâu, than mỡ/ 12%

      - Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)/ 27%

      - E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen/ 25%

      - A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz); Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)/ 18%

      Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại, được quy định tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13' onclick="vbclick('497DA', '156236');" target='_blank'>Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn