Việc thu thập thông tin, dữ liệu định mức kỹ thuật – kinh tế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được thực hiện như thế nào theo quy định mới nhất của pháp luật? Mong được anh/chị giải đáp.
Căn cứ Khoản 1 Điều 41 quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Thông tư 03/2022/TT-BTNMT ' onclick="vbclick('7B48B', '361136');" target='_blank'>Thông tư 03/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 15/04/2022) việc Thu thập thông tin, dữ liệu định mức lao động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
1.1. Nội dung công việc
a) Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu;
b) Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu;
c) Nhập, đối soát danh mục thông tin, dữ liệu;
d) Công bố danh mục, dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Trang/Cổng thông tin điện tử (bước này không tính định mức).
Ghi chú: Định mức công việc Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu; Nhập, đối soát danh mục thông tin, dữ liệu được áp dụng định mức công việc Nhập, đối soát dữ liệu quy định tại Khoản 4 Chương 1 Phần 3 Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 01:
TT |
Hạng mục Loại lao động |
KS2 |
Số lượng Nhóm |
1 |
Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu |
1 |
1 |
1.4. Định mức
Bảng số 02:
TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
Mức |
1 |
Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu |
công nhóm/trường dữ liệu |
0,0003 |
Căn cứ Khoản 2 Điều này việc thu thập thông tin, dữ liệu định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
Bảng số 03:
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU |
Cái |
2,2 |
0,000051 |
2 |
Máy vi tính PC |
Cái |
0,4 |
0,000005 |
Căn cứ Khoản 3 Điều này việc thu thập thông tin, dữ liệu định mức dụng cụ lao động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
Bảng số 04:
TT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
0,00002 |
2 |
Bộ đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
36 |
0,00008 |
3 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,00008 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,00008 |
5 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
Cái |
36 |
0,00002 |
6 |
Ổ ghi đĩa quang |
Cái |
24 |
0,00003 |
Căn cứ Khoản 4 Điều này việc thu thập thông tin, dữ liệu định mức tiêu hao vật liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
Bảng số 05:
TT |
Vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,0000005 |
2 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,0000001 |
3 |
Ghim kẹp |
Hộp |
0,0000012 |
4 |
Ghim dập |
Hộp |
0,0000005 |
5 |
Cặp tài liệu |
Cái |
0,0000007 |
6 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,0000012 |
7 |
Bút bi |
Cái |
0,0000004 |
Căn cứ Khoản 5 Điều này việc thu thập thông tin, dữ liệu định mức tiêu hao năng lượng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
Bảng số 06:
TT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU |
Cái |
0,0008976 |
2 |
Máy vi tính PC |
Bộ |
0,0000160 |
3 |
Quạt trần 0,1kW |
Cái |
0,0000160 |
4 |
Bộ đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
0,0000256 |
5 |
Hao phí trên đường dây |
% |
0,0000478 |
Trân trọng!