Túi ni lông chịu thuế bảo vệ môi trường thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 20/12/2019

Tôi được biết túi ni lông là một trong những sản phẩm khó phân hủy, và các nước trên thế giới đang dần loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến môi trường. Và tôi được biết để thực hiện vấn đề này nhà nước ta cũng đã đưa ra mức thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm này rất cao. Cho tôi hỏi mức thuế cụ thể đối với túi ni lông hiện này là bao nhiêu? Xin cảm ơn!

    • Túi ni lông chịu thuế bảo vệ môi trường thế nào?
      (ảnh minh họa)
    • Căn cứ Điều 8 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010 quy định mức thuế bảo vệ môi trường như sau:

      Số thứ tự

      Hàng hóa

      Đơn vị tính

      Mức thuế

      (đồng/1 đơn vị hàng hóa)

      I

      Xăng, dầu, mỡ nhờn

      II

      Than đá

      III

      Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

      kg

      1.000-5.000

      IV

      Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

      kg

      30.000-50.000

      V

      Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      500-2.000

      VI

      Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000-3.000

      VII

      Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000-3.000

      VIII

      Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000-3.000

      Thời điểm tính thuế:

      - Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

      - Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

      - Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

      => Như vậy, mức thuế đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế là 30.000 đồng đến 50.000 đồng trên mỗi kg. Mức cụ thể sẽ do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành cụ thể vào từng thời kỳ. Theo đó mức thuế cụ thể được quy định tại Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 như sau:

      TT

      Hàng hóa

      Đơn vị tính

      Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

      I

      Xăng, dầu, mỡ nhờn

      II

      Than đá

      III

      Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

      kg

      5.000

      IV

      Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

      kg

      50.000

      V

      Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      500

      VI

      Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000

      VII

      Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000

      VIII

      Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

      kg

      1.000

      => Kết luận: Mỗi kg túi ni lông người tiêu dùng phải chịu 50.000 đồng tiền thuế bảo vệ môi trường, áp dụng từ ngày 01/01/2019. Lưu ý: Chỉ áp dụng mức thuế này đối với những loại túi ni lông thuộc diện chịu thuế (Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.)

      Trên đây là nội dung hỗ trợ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn