Xử lý hành vi bán CNG cho khách hàng không có hợp đồng mua

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 22/07/2017

Hành vi bán CNG cho khách hàng không có hợp đồng mua sẽ bị xử lý như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hồng Mai, hiện đang làm việc tại sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng. Gần đây tôi có tìm hiểu các quy định của pháp luật về hành vi vi phạm trong hoạt động cấp CNG (khí thiên nhiên nén), tôi có câu hỏi rất mong nhận được sự giải đáp từ Ban biên tập, cụ thể như sau: Trường hợp thương nhân kinh doanh CNG có hành vi bán CNG cho khách hàng mà không có hợp đồng mua thì sẽ bị xử lý như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu những quy định về vấn đề này tại văn bản nào? Rất mong nhận được sự phản hồi, chân thành cảm ơn! (0917***).

    • Việc xử lý hành vi bán CNG cho khách hàng không có hợp đồng mua được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 2 Điều 63 Nghị định 67/2017/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí, cụ thể như sau:

      2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      b) Bán cho khách hàng không có hợp đồng mua CNG.

      Như vậy, đối với hành vi bán CNG cho khách hàng không có hợp đồng mua thì thương nhân kinh doanh CNG sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. Hành vi này không bị áp dụng kèm theo các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả khác.

      Trên đây là những tư vấn về việc xử lý hành vi bán CNG cho khách hàng không có hợp đồng mua. Hi vọng rằng giải đáp trên sẽ giúp ích được nhiều cho quý độc giả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 67/2017/NĐ-CP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • điểm b Khoản 2 Điều 63 Nghị định 67/2017/NĐ-CP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn