Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 13/09/2022

Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng? Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như thế nào? 

Mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn. 

    • 1. Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng?

      Tại mục 1.2.7 bảng 1.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD' onclick="vbclick('75632', '375047');" target='_blank'>Thông tư 06/2021/TT-BXD có quy định như sau:

      1.2.7

      Công trình công nghiệp nhẹ

      1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm

      a) Nhà máy sữa

      TSL (triệu lít/năm)

      > 100

      30 ÷ 100

      < 30

      b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 25

      5÷25

      < 5

      c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 150

      50 ÷150

      < 50

      d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát

      TSL (triệu lít/năm)

      > 100

      25 ÷ 100

      < 25

      1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng

      a) Nhà máy xơ sợi

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 75

      30 ÷ 75

      < 30

      b) Nhà máy dệt

      TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

      > 25

      5 ÷ 25

      < 5

      c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)

      TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

      > 35

      10 ÷ 35

      < 10

      d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

      TSL (triệu sản phẩm/năm)

      > 10

      2 ÷ 10

      < 2

      đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da

      TSL (triệu sản phẩm/năm)

      > 12

      1 ÷ 12

      < 1

      e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 15

      2 ÷ 15

      < 2

      g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 25

      3 ÷ 25

      < 3

      h) Nhà máy bột giấy và giấy

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 100

      60 ÷ 100

      < 60

      i) Nhà máy sản xuất thuốc lá

      TSL (triệu bao thuốc lá/năm)

      > 200

      50 ÷ 200

      < 50

      k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)

      TSL (nghìn sản phẩm/năm)

      > 300

      100 ÷ 300

      < 100

      l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)

      TSL (triệu sản phẩm/năm)

      > 400

      300 ÷ 400

      < 300

      m) Nhà máy in tiền

      Mức độ quan trọng

      Cấp đặc biệt với mọi quy mô

      1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

      a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản

      TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

      > 300

      100 ÷ 300

      < 100

      b) Nhà máy chế biến đồ hộp

      TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

      ≥ 100

      < 100

      c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo

      TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

      > 200

      100 ÷ 200

      1 ÷ < 100

      < 1

      Ghi chú:

      - Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

      - Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC là quy tiêu chuẩn.

      - Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.

      2. Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như thế nào?

      Theo bảng 1.3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD' onclick="vbclick('75632', '375047');" target='_blank'>Thông tư 06/2021/TT-BXD có quy định như sau:

      Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)

      STT

      Loại công trình

      Tiêu chí phân cấp

      Cấp công trình

      Đặc biệt

      I

      II

      III

      IV

      1.3.1

      Công trình cấp nước

      1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)

      TCS (nghìn m3/ngày đêm)

      ≥ 30

      10 ÷ < 30

      < 10

      1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

      TCS (nghìn m3/ngày đêm )

      ≥ 40

      12 ÷ < 40

      < 12

      1.3.2

      Công trình thoát nước

      1.3.2.1 Hồ điều hòa

      Diện tích (ha)

      ≥ 20

      15 ÷ < 20

      1 ÷ < 15

      < 1

      1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

      TCS (m3/s)

      ≥ 25

      10 ÷ < 25

      < 10

      1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải

      TCS (nghìn m3/ngày đêm)

      ≥ 20

      10 ÷ < 20

      < 10

      1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

      TCS (m3/h)

      ≥ 1.200

      700 ÷ < 1.200

      < 700

      1.3.2.5 Công trình xử lý bùn

      TCS (m3/ngày đêm)

      ≥ 1.000

      200 ÷ < 1.000

      < 200

      1.3.3

      Công trình xử lý chất thải rắn (CTR)

      1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường

      a) Trạm trung chuyển

      TCS (tấn/ngày đêm)

      ≥ 500

      200 ÷ < 500

      100 ÷ < 200

      < 100

      b) Cơ sở xử lý CTR

      TCS (tấn/ngày đêm)

      ≥ 500

      200 ÷ < 500

      50 ÷ < 200

      < 50

      1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại

      TCS (tấn/ngày đêm)

      > 100

      20 ÷ 100

      < 20

      1.3.4

      Công viên cây xanh

      Diện tích (ha)

      > 20

      10 ÷ 20

      5 ÷ < 10

      < 5

      1.3.5

      Nghĩa trang

      Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.

      Diện tích (ha)

      > 60

      30 ÷ 60

      10 ÷ < 30

      < 10

      1.3.6

      Nhà tang lễ

      Mức độ quan trọng

      Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II.

      1.3.7

      Cơ Sở hỏa táng

      Mức độ quan trọng

      Cấp II với mọi quy mô.

      1.3.8

      Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị

      1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*

      Số chỗ để xe ô tô

      ≥ 500

      300 ÷ < 500

      < 300

      1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi*

      ≥ 1.000

      500 ÷ < 1.000

      100 ÷ < 500

      < 100

      1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)

      Tổng diện tích (ha)

      > 2,5

      ≤ 2,5

      1.3.9

      Đường cấp truyền tín hiệu viễn thông

      Mức độ quan trọng

      Liên quốc gia

      Liên tỉnh

      Nội tỉnh

      Ghi chú:

      - Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

      - Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

      - (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.

      - Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn