Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 31/01/2019

Xin cho tôi hỏi điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì? Mong sớm nhận được phản hồi, chân thành cảm ơn sự tư vấn quý báu từ phía đơn vị. 

    • Việc thành lập doanh nghiệp và đăng ký thành lập doanh nghiệp là quyền của nhà đầu tư, song để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư phải thỏa mãn những điều kiện nhất định.

      Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014' onclick="vbclick('3F692', '281999');" target='_blank'>Luật Doanh nghiệp 2014 thì có 6 điều kiện cơ bản sau đây:

      1. Đối tượng thành lập doanh nghiệp

      Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014' onclick="vbclick('3F692', '281999');" target='_blank'>Luật Doanh nghiệp 2014 thì tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

      a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

      b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

      ...

      2. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh

      Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Luật Đầu tư 2014 thì doanh nghiệp đã đảm bảo điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh khi đăng ký doanh nghiệp.

      3. Tên doanh nghiệp dự kiến thành lập

      Việc đặt tên doanh nghiệp dự kiến thành lập thực hiện theo các quy định tại Điều 38 đến Điều 42 Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác. Vì vậy, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      4. Trụ sở chính của doanh nghiệp

      Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định và phải thỏa mãn các điều kiện được pháp luật quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp. Cụ thể, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

      5. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

      Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký.

      6. Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp

      Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn