Kiểm soát viên công ty TNHH có giới hạn số nhiệm kỳ không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/07/2022

Kiểm soát viên công ty TNHH có giới hạn số nhiệm kỳ không? Muốn làm giám đốc công ty TNHH cần điều kiện gì?

Chào ban biên tập, công ty tôi là công ty TNHH mới thành lập được 5 năm, đã bầu ban kiểm soát công ty, sang năm tới sẽ dự định bầu lại thành viên ban kiểm soát thì không biết những thành viên ban kiểm soát cũ có được bổ nhiệm lại không và có giới hạn số nhiệm kỳ bổ nhiệm lại cho họ không? Xin nhờ ban biên tập giúp đỡ.

    • Kiểm soát viên công ty TNHH có giới hạn số nhiệm kỳ không?

      Căn cứ Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020' onclick="vbclick('68525', '369319');" target='_blank'>Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định ban kiểm soát, Kiểm soát viên công ty TNHH như sau:

      1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

      2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.

      3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.

      4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

      Như vậy, Ban kiểm soát công ty TNHH có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, mỗi nhiệm kỳ không quá 05 và không giới hạn số nhiệm kỳ bổ nhiệm. Do đó, công ty anh/chị có thể bổ nhiệm lại thành viên Ban kiểm soát cũ mà không giới hạn số nhiệm kỳ của họ.

      Muốn làm giám đốc công ty TNHH cần điều kiện gì?

      Theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:

      1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

      2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

      3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

      Theo đó, để làm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH cần phải đạt các tiêu chuẩn và điều kiện trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn