Thời hạn để được thăng từ hàm thượng úy lên đại úy là bao nhiêu năm?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 13/01/2022

Cho tôi hỏi thời gian để được thăng hàm từ thượng úy lên đại úy là bao nhiêu năm? Điều kiện để được thăng hàm trước thời hạn là gì?

    • Thời hạn để được thăng từ hàm thượng úy lên đại úy là bao nhiêu năm?
      (ảnh minh họa)
    • Thời hạn để được thăng từ hàm thượng úy lên đại úy là bao nhiêu năm?

      Căn cứ vào Điểm a Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018' onclick="vbclick('5DDE7', '358471');" target='_blank'>Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thời gian để được thăng hàm từ thượng úy lên đại úy như sau:

      Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

      - Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

      - Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

      - Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

      - Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

      - Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

      - Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

      - Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

      - Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

      - Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

      - Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

      - Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

      - Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

      Như vậy, đối với trường hợp thăng hàm đối từ thượng úy lên đại úy thì thời gian là 3 năm.

      Điều kiện để được thăng hàm trước thời hạn là gì?

      Điều kiện để được thăng hàm trước thời hạn được quy định tại Điều 23 Luật này như sau:

      - Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

      - Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

      - Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

      Như vậy, bạn phải lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn