Xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 14/09/2017

Cách xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trần Bình Hòa. Tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định liên quan đến tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ. Tôi có một thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp cho tôi. Cho tôi hỏi, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên nghiệp ngành lưu trữ được xếp lương như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!

Trần Bình Hòa (binhhoa*****@gmail.com)

    • Cách xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2015/TT-BNV ' onclick="vbclick('4934E', '201219');" target='_blank'>Khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2015/TT-BNV hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành. Cụ thể là:

      Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV' onclick="vbclick('3ECD7', '201219');" target='_blank'>Thông tư số 13/2014/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP' onclick="vbclick('CD95', '201219');" target='_blank'>Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP' onclick="vbclick('CD95', '201219');" target='_blank'>Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:

      a) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

      b) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

      c) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

      Trên đây là nội dung tư vấn về cách xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 08/2015/TT-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP Tải về
    • Thông tư số 13/2014/TT-BNV Tải về
    • Khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2015/TT-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn