Thành phần hồ sơ cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 28/11/2018

Tôi đang tìm hiểu các quy định pháp luật hiện nay liên quan đến việc cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại và có thắc mắc sau đây cần được giải đáp. Xin cho hỏi, theo quy định hiện hành thì hồ sơ cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại được quy định như thế nào?

    • Theo quy định pháp luật hiện hành thì thuốc phải kiểm soát đặc biệt được xuất khẩu không vì mục đích thương mại phải là thuốc được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và thuộc một trong các trường hợp sau:

      (1) Thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải là nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt;

      (2) Xuất khẩu để viện trợ, viện trợ nhân đạo;

      (3) Đã được cấp phép nhập khẩu để phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo nhưng không sử dụng hết.

      Theo quy định tại Khoản 25 Điều 4 Nghị định 155/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('619D5', '272399');" target='_blank'>Điều 4 Nghị định 155/2018/NĐ-CPĐiều 60 Nghị định 54/2017/NĐ-CP' onclick="vbclick('4E6E8', '272399');" target='_blank'>Điều 60 Nghị định 54/2017/NĐ-CP thì tương ứng với từng trường hợp xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại được trích dẫn trên đây thì đơn vị xuất khẩu phải chuẩn bị một bộ hồ sơ cấp phép như sau:

      a. Đối với trường hợp (1):

      Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu bao gồm:

      - Đơn đề nghị xuất khẩu thuốc theo Mẫu số 07 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

      - Bản sao đơn thuốc, sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú có chứng thực hoặc có chữ ký của người đề nghị hoặc có đóng dấu của tổ chức đề nghị. Các giấy tờ này phải có đầy đủ các nội dung sau: Tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ và dung tích; số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc); liều dùng; họ tên, chữ ký của thầy thuốc; địa chỉ của bệnh viện, phòng khám nơi thầy thuốc hành nghề.

      Trường hợp bản sao có chữ ký của người đề nghị hoặc đóng dấu của tổ chức đề nghị thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

      - Các giấy tờ trên nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản dịch công chứng của tài liệu đó ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

      b. Đối với trường hợp (2):

      Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu bao gồm:

      - 03 bản Đơn hàng theo Mẫu số 01 hoặc 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

      - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực văn bản phê duyệt sử dụng thuốc cho mục đích viện trợ, viện trợ nhân đạo do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp;

      - Bản chính Giấy phép nhập khẩu thuốc còn hiệu lực do cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nước nhập khẩu cấp đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất;

      - Giấy tờ quy định tại điểm c và d khoản này nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản dịch công chứng ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

      c. Đối với trường hợp (3):

      Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu bao gồm:

      - 03 bản Đơn hàng theo Mẫu số 01 hoặc 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

      - Báo cáo số lượng thuốc đã sử dụng phục vụ khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo Mẫu số 08 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

      Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn