Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cánh tay được xác định như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 18/12/2019

Liên quan đến lĩnh vực y tế, nhưng tôi được biết vấn đề này luật có quy định. Vậy tôi mong Ban biên tập hỗ trợ tôi vướng mắc sau: Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cánh tay được xác định như thế nào?

 

    • Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cánh tay được xác định tại Chương 7 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

      Mục

      Tổn thương

      Tỷ lệ %

      II.

      Cánh tay

      1.

      Cụt một cánh tay

      1.1.

      Đường cắt 1/3 trên

      66-70

      1.2.

      Đường cắt 1/3 giữa cánh tay trở xuống

      61 -65

      2.

      Gãy đầu trên xương cánh tay (từ cỗ phẫu thuật trở lên)

      2.1.

      Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liếng (chụp phim X quang xác định)

      41 -45

      2.2.

      Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa

      21 -25

      2.3.

      Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều

      31 -35

      3.

      Gãy thân xương cánh tay một bên dưới cổ phẫu thuật.

      3.1.

      Can liên tốt, trục thẳng, không ngắn chi

      11-15

      3.2.

      Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi

      21 -25

      3.3.

      Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi

      3.3.1.

      Ngắn dưới 3cm

      26-30

      3.3.2.

      Ngắn từ 3cm trở lên

      31 -35

      3.4.

      Can xấu, hai đầu gãy chồng nhau

      41 -43

      4.

      Gãy đầu dưới xương cánh tay một bên

      4.1.

      Gãy trên lồi cầu hoặc gãy giữa hai lồi cầu, gãy lồi cầu trong hoặc lồi cầu ngoài

      21 -25

      4.2.

      Gãy như mục 4.1 nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Tính theo tỷ lệ % TTCT của tổn thương khớp khuỷu

      4.3.

      Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp

      3-5

      4.4.

      Mẻ xương dài (các chi trên và chi dưới, chưa đến ống tủy hoặc đến ống tủy nhưng không có biến chứng)

      * Ghi chú: Nếu có biến chứng viêm tủy xương: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục viêm tủy xương tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ - xương - khớp

      1 -3

      5.

      Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả

      5.1.

      Khớp giả chặt

      31 -35

      5.2.

      Khớp giả lỏng

      41 -45

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư 22/2019/TT-BYT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn