Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/12/2019

Hiện đang công tác trong ngành tư pháp. Vì yêu cầu công việc có thắc mắc sau mong nhận phản hồi: Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang được xác định ra sao?

    • Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương mùi xoang được quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

      STT Tổn thương Tỷ lệ %

      II.

      Mùi xoang

      1.

      Khuyết mũi

      1.1.

      Khuyết nhỏ hơn 1/4 mũi

      5 - 9

      1.2.

      Khuyết từ bằng 1/4 đến nhỏ hơn 1/2 mũi

      11-15

      1.3.

      Khuyết từ bằng 1/2 đến bằng 3/4 mũi

      21 -25

      1.4.

      Khuyết lớn hơn 3/4 mũi.

      26-30

      2.

      Sẹo chít heo lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở

      2.1.

      Sẹo chít hẹp một lỗ mũi

      11-15

      2.2.

      Sẹo bít cả một lỗ mũi

      16-20

      2.3.

      Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở

      31 -35

      2.4.

      Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng miệng

      41 -45

      3.

      Tổn thương tháp mũi (gãy; sập xương chính mũi; vẹo vách ngăn)

      3.1.

      Không ảnh hưởng đến chức năng thở

      7-9

      3.2.

      Ảnh hưởng đến thở rõ rệt

      11 - 15

      4.

      Chấn thương xoang

      4.1.

      Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không, di lệch

      7-9

      4.2.

      Mất một phần hay vở di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán

      11-15

      4.3.

      Chấn thương phức hợp mũi - sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm): Cộng tỷ lệ % TTCT các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác theo phương pháp cộng tại Thông tư

      36-40

      5.

      Chấn thương sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới): Cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương chức năng liên quan (lấy mức tối thiểu của khung) theo phương pháp cộng tại Thông tư

      6.

      Viêm xoang sau chấn thương

      6.1.

      Viêm đơn xoang

      6.1.1

      Một bên

      6- 10

      6.1.2.

      Hai bên

      11 -15

      6.2.

      Viêm đa xoang

      6.2.1.

      Một bên

      16-20

      6.2.2.

      Hai bên

      26-30

      6.3.

      Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ % TTCT của viêm xoang cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư 22/2019/TT-BYT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn