Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 24/12/2019

Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác được quy định như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi thắc mắc nói trên.

    • Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương thần kinh chi phối thị giác
      (ảnh minh họa)
    • Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác được xác định tại Chương 10 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:

      STT Tổn thương

      Tỷ lệ %

      IV.

      Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

      1.

      Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chấm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Căn cứ kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác

      2.

      Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)

      2.1.

      Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

      2.1.1.

      Thị trường thu hẹp ở một mắt

      5-9

      2.1.2.

      Thị trường thu hẹp ở hai mắt

      21 - 25

      2.2.

      Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

      2.2.1.

      Một mắt

      21-25

      2.2.2.

      Hai mắt

      61-63

      3.

      Ám điểm trung tâm

      3.1.

      Ám điểm ở một mắt

      21-25

      3.2.

      Ám điểm ở hai mắt

      41-45

      4.

      Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

      4.1.

      Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)

      4.1.1.

      Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

      26-30

      4.1.2.

      Bán manh khác bên phía mũi

      21 -25

      4.1.3.

      Bán manh khác bên phía hai thái dương

      61 -63

      4.1.4.

      Bán manh góc 1/4 trên

      11-15

      4.1.5.

      Bán manh góc 1/4 dưới

      21 -25

      4.1.6

      Bán manh ngang trên

      11 - 15

      4.1.7.

      Bán manh ngang dưới

      36-40

      4.2.

      Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%

      5.

      Song thị

      5.1.

      Song thị một mắt

      11-15

      5.2.

      Song thị hai mắt

      21-25

      6.

      Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối

      11 - 15

      7.

      Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III)

      7.1.

      Sụp mi mức độ che nửa đồng tử

      11-15

      7.2.

      Sụp mi hoàn toàn che mất tầm nhìn: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

      8.

      Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

      9.

      Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

      9.1.

      Một mắt

      11-15

      9.2.

      Hai mắt

      21-25

      10.

      Rung giật nhãn cầu đơn thuần

      10.1.

      Rung giật ở một mắt

      5-9

      10.2.

      Rung giật ở hai mắt

      11-15

      11

      Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh

      12.

      Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh

      13.

      Viêm giác mạc: Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tối đa không quá 41% một mắt cộng cả tỷ lệ % TTCT ở Mục 12

      14.

      Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Càn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư 22/2019/TT-BYT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn