Vị thuốc Trắc bách diệp là gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 30/08/2017

Vị thuốc Trắc bách diệp là gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trần Đức Anh. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động chế biến các vị thuốc cổ truyền Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp cho tôi. Cho tôi hỏi, vị thuốc Trắc bách diệp là gì? Vị thuốc này được chế biến như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!

Trần Đức Anh (ducanh*****@gmail.com)

    • Khái niệm vị thuốc Trắc bách diệp được quy định tại Mục 94 Phụ lục II về Phương pháp chế biến 103 vị thuốc cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư 30/2017/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 28/08/2017. Cụ thể như sau:

      Vị thuốc Trắc bách diệp là lá đã phơi hoặc sấy khô của cây Trắc bách (Thuja orientalis L.), họ Hoàng đàn (Cupressaceae).

      Vị thuốc Trắc bách diệp được chế biến theo 2 phương pháp là phương pháp chế biến Trắc bách diệp sao qua và phương pháp chế biến Trắc bách diệp sao cháy. Trong đó:

      - Đối với phương pháp chế biến Trắc bách diệp sao qua thì thực hiện đem Trắc bạch diệp sao lửa nhỏ, đảo đều đến khi vị thuốc khô, mùi thơm nhẹ, để nguội, đóng gói, bảo quản. Trắc bách diệp sao qua có lá hình kim, dài 0,5 - 3 cm, màu xanh lục tối, khô, mùi thơm đặc trưng.

      - Đối với phương pháp chế biến Trắc bách diệp sao cháy thì đem Trắc bách diệp sao lửa to, đảo đều đến khi vị thuốc có màu đen nâu; mùi thơm cháy, để nguội, đóng gói, bảo quản. Trắc bách diệp thán là mảnh vụn hình kim màu đen, nâu đen, lẫn một lượng nhỏ lá màu lục tối; mùi thơm cháy.

      Vị thước Trắc bách diệp có vị đắng chát; tính hơi lạnh; quy kinh phế, can, đại tràng. Có công năng lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt và được dùng để chủ trị các chứng chảy máu do huyết nhiệt, như: nôn ra máu, ho ra máu, sốt xuất huyết, chảy máu cam, chảy máu đường tiêu hóa; phụ nữ rong kinh, rong huyết.; Chỉ ho, trừ đàm, trị: chứng ho do phế nhiệt; đờm nhiệt (đờm đặc, màu xanh hoặc vàng).

      Trên đây là nội dung tư vấn về khái niệm vị thuốc Trắc bách diệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 30/2017/TT-BYT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn