Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/10/2022

Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không? Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào? Những trường hợp nào được giảm tiền tạm ứng án phí?

Chào ban biên tập, em vừa nộp đơn khởi kiện về tranh chấp đất đai lên tòa án. Tòa án yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí, nhưng do số tiền lớn nên em không có khả năng và em thuộc hộ nghèo ở địa phương. Ban biên tập cho em hỏi, công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không? Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?

Mong ban biên tập tư vấn giúp em, em cảm ơn.

    • Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Công dân thuộc hộ nghèo có được miễn tiền tạm ứng án phí không?

      Tại Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

      1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

      a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

      b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

      c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

      d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

      đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

      Theo đó, nếu bạn thuộc hộ nghèo thì bạn được miễn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự theo quy định của pháp luật.

      2. Hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?

      Tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

      1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

      2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

      a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

      b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

      c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

      Như vậy, trường hợp bạn được miễn tiền tạm ứng án phí dân sự thì bạn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí dân sự theo quy đinh pháp luật nêu trên.

      3. Những trường hợp nào được giảm tiền tạm ứng án phí?

      Tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

      1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

      2. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

      b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

      3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

      Trên đây là các trường hợp được giảm tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn