Mẫu văn bản yêu cầu đương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/05/2022

Mẫu văn bản yêu cầu đương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như thế nào? Văn bản yêu cầu đương sự ở nước ngoài nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như thế nào? Nhờ anh chị giúp đỡ, cảm ơn anh chị.

    • Mẫu văn bản yêu cầu đương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như thế nào?

      Tại Mẫu số 3 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG' onclick="vbclick('549A0', '364949');" target='_blank'>Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG có quy định như sau:

      TÒA ÁN NHÂN DÂN …..(1)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/TB-TA

      …., ngày … tháng … năm …

      THÔNG BÁO

      NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG

      Kính gửi: Ông/Bà (2)

      Địa chỉ: (3)

      Xét thấy Ông/Bà (4) thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật.

      Căn cứ quy định tại (5), Tòa án nhân dân... (6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ (8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:

      Số tài khoản: (10)

      Tên tài khoản: (11)

      Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ: (12)

      Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, thì thời hạn nộp tiền tạm ứng không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án. Hết thời hạn này, nếu Ông/Bà (13) không nộp tiền tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại (14).

      Khi nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Ông/Bà (15) cần lưu ý:

      1. Không được thanh toán phí ngân hàng vào số tiền tạm ứng phải nộp nêu trên.

      2. Ghi rõ nội dung nộp tiền: nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.

      3. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (16).

      Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Ông/Bà (17) liên hệ với Tòa án theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:.... (18)/.


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu hồ sơ.

      THẨM PHÁN




      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03

      Mục (1): ghi tên Tòa án ban hành thông báo.

      Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoặc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức) phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.

      Mục (3): ghi địa chỉ của đương sự.

      Mục (4): ghi như Mục (2).

      Mục (5) ghi một trong hai điều luật (Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân sự/Điều 353 của Luật tố tụng hành chính).

      Mục (6): ghi như Mục (1)

      Mục (7): ghi như Mục (2).

      Mục (8): ghi lần yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng. Ví dụ: lần thứ nhất hoặc thứ hai.

      Mục (9): ghi cụ thể số tiền bằng đồng đô la Mỹ mà đương sự phải nộp.

      Mục (10), (11), (12): ghi thông tin về số tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng và địa chỉ.

      Mục (13): ghi như Mục (2).

      Mục (14): ghi điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự (vụ, việc dân sự) hoặc điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính (vụ án hành chính).

      Mục (15), (17): ghi như Mục (2).

      Mục (16): ghi hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.

      Mục (18): ghi số điện thoại, số Fax, hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.

      Văn bản yêu cầu đương sự ở nước ngoài nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như thế nào?

      Tại Mẫu số 4 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG có quy định như sau:

      TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …./TB-TA

      , ngày … tháng .. năm …

      THÔNG BÁO

      NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG

      Kính gửi Ông/Bà: (2)

      Địa chỉ: (3)

      Xét thấy Ông/Bà (4) thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật.

      Căn cứ quy định tại... (5), Tòa án nhân dân... (6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ... (8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:

      Số tài khoản: (10)

      Tên tài khoản: (11)

      Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ (12):

      Mã ngân hàng (Swift code): (13)

      Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, thì thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án. Hết thời hạn nêu trên, nếu Ông/Bà (14) không nộp cho Tòa án tiên tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại... (15).

      Khi nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng, Ông/Bà (16) lưu ý:

      1. Được ủy quyền cho người khác tại Việt Nam nộp thay khoản tiền này.

      2. Không được thanh toán phí ngân hàng vào số tiền tạm ứng phải nộp nêu trên.

      3. Ghi rõ nội dung nộp tiền: nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.

      4. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (17).

      Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Ông/Bà (18) liên hệ với Tòa án theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:.... (19)/.


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu hồ sơ.

      THẨM PHÁN




      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04

      Mục (1): ghi tên Tòa án ban hành thông báo.

      Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoăc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức).

      Mục (3): ghi địa chỉ của đương sự.

      Mục (4): ghi như mục (2).

      Mục (5): ghi Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc Điều 353 của Luật tố tụng hành chính.

      Mục (6): ghi như Mục (1)

      Mục (7): ghi như Mục (2)

      Mục (8): ghi lần yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng. Ví dụ: lần thứ nhất hoặc thứ hai.

      Mục (9): ghi cụ thể số tiền bằng đồng đô la Mỹ mà đương sự phải nộp.

      Mục (10), (11), (12), (13): ghi đúng thông tin mà ngân hàng cung cấp cho Tòa án về số tài khoản, tên tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, địa chỉ, mã ngân hàng.

      Mục (14): ghi như Mục (2)

      Mục (15): ghi điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự (vụ, việc dân sự) hoặc điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính (vụ án hành chính).

      Mục (16): ghi như Mục (2)

      Mục (17): ghi hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.

      Mục (18): ghi như Mục (2)

      Mục (19): ghi số điện thoại, fax và hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn