Các trường hợp nào miễn thu phí, lệ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 20/11/2017

Các trường hợp nào miễn thu phí, lệ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thanh Nhàn hiện đang sinh sống và làm việc tại Quảng Ninh, gần đây tôi đang tìm hiểu những quy định của pháp luật về các thủ tục cho việc xuất nhập khẩu, quá cảnh tại cửa khẩu nhưng tôi có thắc mắc muốn nhờ các bạn trong Ban biên tập giải đáp giúp, cụ thể là các trường hợp nào miễn thu phí, lệ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh? Tôi có thể tìm hiểu nội dung này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

    • Các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh quy định tại Điều 3 Thông tư 274/2016/TT-BTC ' onclick="vbclick('51F43', '210062');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:

      Miễn thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh trong các trường hợp sau đây:

      1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

      2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

      3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới mức 50.000 đồng cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.

      4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

      5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

      6. Hàng hóa, phương tiện quá cảnh được miễn theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

      Trên đây là nội dung giải đáp đối với thắc mắc của bạn về các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh theo quy định. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 274/2016/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn