Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 22/02/2019

Bên em có thuê chuyên gia người nước ngoài để tư vấn lắp đặt hệ thống máy móc cho dây chuyền sản xuất. Nhưng bên em không biết kê khai và nộp thuế như thế nào cho người này. Các bác tư vấn cho em cách nào để nộp thuế ít nhất và người này nhận được số tiền nhiều nhất. Vì giá trị hợp đồng bên em trả là trọn gói.

    • Khi tính thuế thu nhập cá nhân cho lao động nước ngoài, cần phải xác định đối tượng chịu thuế đó là cá nhân cư trú hay không cư trú, mỗi trường hợp sẽ có phương pháp tính thuế khác nhau.

      Theo Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người nước ngoài thuộc đối tượng cá nhân không cư trú khi:

      - Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

      - Không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, không có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc không có thuê nhà ở tại Việt Nam.

      Theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.

      - Đối với cá nhân cư trú thì doanh nghiệp thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân Biểu thuế suất lũy tiến từng phần.

      Bậc

      Thu nhập tính thuế /tháng

      Thuế suất

      Tính số thuế phải nộp

      Cách 1

      Cách 2

      1

      Đến 5 triệu đồng (trđ)

      5%

      0 trđ + 5% TNTT

      5% TNTT

      2

      Trên 5 trđ đến 10 trđ

      10%

      0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

      10% TNTT - 0,25 trđ

      3

      Trên 10 trđ đến 18 trđ

      15%

      0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

      15% TNTT - 0,75 trđ

      4

      Trên 18 trđ đến 32 trđ

      20%

      1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

      20% TNTT - 1,65 trđ

      5

      Trên 32 trđ đến 52 trđ

      25%

      4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

      25% TNTT - 3,25 trđ

      6

      Trên 52 trđ đến 80 trđ

      30%

      9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

      30 % TNTT - 5,85 trđ

      7

      Trên 80 trđ

      35%

      18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

      35% TNTT - 9,85 trđ

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn