Lệ phí cấp sổ tạm trú 2019

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/08/2020

Cho em hỏi hôm trước em đi đăng ký tạm trú, 1 ông công an làm cho mình 1 quyển sổ tạm chú màu xanh nước biển ông ấy lấy của mình 400k. Vậy các luật sư cho em hỏi đăng ký tạm trú lệ phí bao nhiêu và em có thể lấy lại số tiền đã hớ cho ông công an đó không?

    • Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú.

      Khoản 3 Điều 11 Luật Cư trú 2006 quy định công dân có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký cư trú.

      Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định mức lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

      Theo Khoản 2a Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

      - Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.

      - Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

      Ví dụ: Hiện nay, theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND thì mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

      Đơn vị tính: Đồng/lần

      TT

      Nội dung thu lệ phí

      Mức thu tại

      Quận

      Huyện

      1.

      Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

      10.000

      5.000

      2

      Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân.

      15.000

      8.000

      3

      Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp do cơ quan Công an làm sai phải sửa lại; điều chỉnh số CMND tỉnh sang số CMND thành phố và các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).

      5.000

      3.000

      4.

      Gia hạn tạm trú.

      10.000

      5.000

      Như vậy, bạn cần trình bày rõ hơn việc bạn đăng ký tạm trú tại địa phương nào thì mới có đáp án chính xác cho bạn được. Tuy nhiên cần lưu ý là mức thu đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn