Ban biên tập cho tôi hỏi mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được quy định như thế nào? Ví dụ như lệ phí cấp mới hay gia hạn hộ chiếu v.v.
Căn cứ Phụ lục 1 Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, cụ thể như sau:
STT |
Danh mục lệ phí |
Đon vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp hộ chiếu |
|
|
I |
Hộ chiếu |
|
|
1 |
Cấp mới |
Quyển |
70 |
2 |
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
Quyển |
30 |
3 |
Bổ sung, sửa đổi |
Quyển |
15 |
4 |
Dán ảnh trẻ em |
Quyển |
15 |
5 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Quyển |
150 |
II |
Giấy thông hành |
|
|
1 |
Cấp mới |
Quyển |
20 |
2 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Quyển |
40 |
III |
Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) |
Chiếc |
15 |
B |
Lệ phí quốc tịch |
|
|
1 |
Nhập quốc tịch |
Người |
250 |
2 |
Trở lại quốc tịch |
Người |
200 |
3 |
Thôi quốc tịch |
Người |
200 |
C |
Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
Trườnghợp |
150 |
D |
Quy định khác |
|
|
|
Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bàng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này. |
|
|
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!