Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu do bị mất là bao nhiêu? Xử lý số tiền lệ phí đã nộp khi người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 16/03/2023

Xin hỏi lệ phí cấp hộ chiếu do bị mất mới nhất là bao nhiêu? - Câu hỏi của Thu Quỳnh (Hải Dương).

    • Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu do bị mất là bao nhiêu?

      Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

      BIỂU MỨC THU PHÍ , LỆ PHÍ

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      I. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

      Số tt

      Nội dung

      Mức thu

      (Đồng/lần cấp)

      1

      Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

      a

      Cấp mới

      200.000

      b

      Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

      400.000

      c

      Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

      100.000

      ...

      ...

      ...

      Như vậy, lệ phí cấp hộ chiếu do bị mất là 400.000 đồng/lần cấp.

      (Hình từ Internet)

      Xử lý số tiền lệ phí đã nộp khi người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu như thế nào?

      Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về việc xử lý trong trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu như sau:

      Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí

      ...

      3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.

      Theo quy định nêu trên, trong trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp;

      Trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu.

      Hộ chiếu có ghi gì khi thuộc trường hợp miễn lệ phí cấp hộ chiếu hay không?

      Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

      Các trường hợp được miễn phí, lệ phí

      1. Các trường hợp được miễn phí

      a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

      b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

      c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

      d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

      e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

      đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

      Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

      2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

      3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

      Căn cứ quy định trên, những trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu thì tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn