Sổ định mức miễn thuế của viên chức ngoại giao (do Bộ Ngoại giao cấp)

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 16/09/2021

Nhờ hỗ trợ mẫu Sổ định mức miễn thuế của viên chức ngoại giao (do Bộ Ngoại giao cấp). Cảm ơn.

    • Căn cứ Phụ lục VII Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, mẫu trên là Mẫu số 02h2 thuộc Phụ lục này:

      Mẫu số 02h2

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS

      BỘ NGOẠI GIAO

      MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

      SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ

      QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS

      Số sổ: ……………….VC/…………….

      Số quản lý:………………………

      Sổ viên chức ngoại giao

      (Personal book)

      HƯỚNG DẪN

      1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam theo nhiệm kỳ công tác.

      2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các hàng hóa vào Việt Nam.

      3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam, người được cấp Sổ xuất trình:

      a) Sổ định mức miễn thuế.

      b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao cấp.

      4. Khi mất Sổ, người được cấp sổ cần thông báo ngay cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

      5. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn thuế này phải được gửi trả về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

      6. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu xanh lá cây.

      7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.

      8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định mức miễn thuế.

      INSTRUCTION

      1. The Quota book is used to purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam within mission term.

      2. The quota book is also used when the User of the quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by himself/herself or authorises the other to import commodities into Viet Nam.

      3. To purchase commodities at Duty Free Shops in Viet Nam, the followings are presented:

      a. The quota book.

      b. Passport or I.D Card which is granted by the Directorate of State Protocol Ministry of Foreign Affairs.

      4. If the book is lost, the user is requested to inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

      5. When completing the mission term, the user should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.

      6. This book includes 6 pages, is numbered from 1 to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is green.

      7. This book is attached with stamps of alcohol, beer and cigarettes.

      8. The Ministry of Finance prints, issues, manages and uses the quota book.

      XÁC NHẬN CỦA CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ

      Certification of the Directorate of State Protocol

      Ông/bà: ………………………………………………………………………………………

      Mr/Mrs

      Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

      Position:

      Cơ quan: ………………………………………………………………………………………

      Mission:

      Chứng minh thư số: ………………………………………………………………………………………

      ID card:

      Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP ngày 30-07-1994 của Chính phủ

      Enjoys the privileges and immunities under the Decree No. 73/CP date 30 Jul. 1994

      Từ ngày/from: ………………………………………………………………………………………

      Đến ngày /to: ………………………………………………………………………………………

      Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu, mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ gồm:

      The list and quota of duty-free goods allowed to be imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:

      1.

      Ô tô/Automobile

      …………. Chiếc/vehicle(s)

      2.

      Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle

      …………… Chiếc/vehicle(s)

      3.

      Rượu/Wine, alcohol

      ………Lít/Quý/liter(s)/quarter

      4.

      Bia/Beer

      ……….Lít/Quý/liter(s)/quarter

      5.

      Thuốc lá/Cigarette

      ………Tút/Quý/carton(s)/quarter

      Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm…….
      Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
      Chief of State Protocol

      THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)

      1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of………………

      Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);

      …………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

      Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

      2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of………………..

      Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);

      …………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

      Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

      3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by Provincial or Municipal Customs Department of………………..

      Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);

      …………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).

      Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary import was issued

      Ghi chú:

      - Người kế nhiệm chỉ được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe hai bánh gắn máy khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy theo quy định. Trường hợp người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại giao ghi thông tin về người tiền nhiệm, thông tin về xe của người tiền nhiệm trên trang bị chú của sổ định mức hàng miễn thuế.

      - Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.

      BỊ CHÚ/OBSERVATION

      Phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá

      Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes

      1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods: alcohol, beer and cigarettes.

      2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi tem/The Quota book number is printed on each stamp.

      3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng trong 1 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)/The quantity of stamps in the Appendix is consistent with the annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s amending/supplementing documents (if any).

      4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:

      a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75 lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

      b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12 lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

      c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette: includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.

      5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.

      6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với sổ định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn