Tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh là bao nhiêu?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 12/06/2017

Tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Trần Minh Thùy, hiện đang công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tìm hiểu về số tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh để tư vấn cho bạn của tôi (Quốc tịch Mỹ). Cho tôi hỏi số tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

    • Số tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 72/2014/TT-BTC' onclick="vbclick('39C5E', '188932');" target='_blank'>Khoản 2 Điều 12 Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài mang theo khi xuất cảnh như sau:

      Số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

      Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về số tiền thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 72/2014/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 2 Điều 12 Thông tư 72/2014/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn