Có được gia công hàng hóa cấm nhập khẩu tại Việt Nam không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/07/2022

Có được gia công hàng hóa cấm nhập khẩu tại Việt Nam không? Hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài gồm những nội dung gì?

Chào anh/chị, có đối tác nước ngoài thuê doanh nghiệp chúng tôi gia công hàng hóa, tuy nhiên hàng hóa này thuộc danh mục cấm nhập khẩu vào Việt Nam, vậy có thể nhận gia công cho đối tác nước ngoài sau đó xuất khẩu và không lưu hành hàng hóa tại Việt Nam được không?

    • Có được gia công hàng hóa cấm nhập khẩu tại Việt Nam không?

      Tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

      1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

      2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.

      3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      ....

      Như vậy, theo quy định như trên, doanh nghiệp của bạn không được phép nhận gia công những hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Ngoài ra cũng không được nhận gia công hàng hóa cấm xuất khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

      Hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài gồm những nội dung gì?

      Theo Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:

      1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.

      2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.

      3. Giá gia công.

      4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.

      5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.

      6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).

      7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.

      8. Địa điểm và thời gian giao hàng.

      9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.

      10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

      Theo đó, hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài gồm các nội dung cơ bản như trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn