Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 28/12/2021

Cho tôi hỏi, định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển được quy định như nào? Mong được hỗ trợ theo quy định mới nhất.

    • Căn cứ Mục II Phụ lục VI Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT' onclick="vbclick('7975C', '357060');" target='_blank'>Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT quy định về định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển như sau:

      Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển được tính cho cảng biển loại 1, đối với các loại cảng biển khác được nhân hệ số H1, H2, H3, cụ thể như sau:

      1. Các hệ số

      a) Định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển loại đặc biệt được tính bằng trị số định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển đối với cảng biển loại 1 nhân với hệ số H1= 1,2;

      b) Định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển đối với cảng biển loại 2 được tính bằng trị số bằng định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển loại cảng biển loại 1 nhân với hệ số H2= 0,9;

      c) Định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển đối với cảng biển loại 3 được tính bằng trị số bằng định mức trực tiếp cho quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển loại cảng biển loại 1 nhân với hệ số H3= 0,8.

      2. Định mức lao động trực tiếp lập quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển, đối với cảng biển loại 1.

      Đơn vị tính: vùng đất, vùng nước cảng biển cho cảng biển loại 1

      TT

      Nội dung

      Mức chuyên gia

      Ngày công quy đổi

      A

      ĐỊNH MỨC CHO LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

      1

      Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu

      CG3, CG4

      15

      2

      Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch

      CG1, CG2 CG3

      50

      a

      Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch

      b

      Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

      b.1

      Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

      b.2

      Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

      b.3

      Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

      b.4

      Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuất

      b.5

      Đánh giá môi trường

      b.6

      Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

      c

      Xây dựng các yêu cầu tính quy hoạch, tính thực tiễn độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

      d

      Xây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch

      3

      Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất

      CG1,CG3

      15

      4

      Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

      CG1, CG3

      5

      B

      ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

      1

      Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu

      a

      Công tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra…)

      CG2, CG3 CG4

      10

      b

      Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      10

      c

      Thu thập số liệu, dữ liệu bổ sung

      CG2, CG3 CG4

      10

      d

      Xử lý thông tin, tài liệu, dữ liệu

      CG2, CG3 CG4

      5

      2

      Thu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Thu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      10

      b

      Thu thập số liệu, tài liệu các yếu tố kinh tế - xã hội cho phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      10

      3

      Phân tích đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không gian vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3, CG4

      15

      b

      Phân tích, đánh giá các yếu tố về nguồn lực cho phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3, CG4

      15

      c

      Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian nhóm cảng biển

      CG2, CG3, CG4

      10

      4

      Xu thế phát triển giao thông vận tải khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2, CG3, CG4

      25

      5

      Đánh giá hiện trạng vùng đất, vùng nước cảng biển; kết nối giao thông vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Phân tích, đánh giá thực hiện các chiến lược, quy hoạch và các dự án đầu tư có liên quan

      CG1, CG2, CG3

      20

      b

      Phân tích, đánh giá hiện trạng về hạ tầng bến cảng, cầu cảng, cỡ tàu, kho bãi, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng nước cảng, luồng hàng hải, công trình phụ trợ bảo đảm hàng hải; hiện trạng về khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng, lượt tàu, phương tiện thủy nội địa qua cảng, năng suất xếp dỡ của cảng biển; khu bến cảng, công tác quản lý thực hiện quy hoạch và các chính sách khác

      CG1, CG2, CG3, CG4

      50

      c

      Đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng

      CG2, CG3, CG4

      20

      d

      Phân tích, đánh giá sự liên kết, đồng bộ của vùng đất, vùng nước cảng biển với các chuyên ngành khác trong khu vực

      CG1, CG2

      12

      e

      Phân tích, đánh giá sự liên kết giữa vùng đất, vùng nước cảng biển với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác

      CG1, CG2

      13

      6

      Xác định, đánh giá tác động phát triển kinh tế - xã hội của vùng đối với vùng đất, vùng nước cảng biển, những cơ hội và thách thức đối với phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Xác định, đánh giá tác động phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2, CG3

      10

      b

      Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển trong thời kỳ quy hoạch.

      CG1, CG2, CG3

      10

      7

      Dự báo khối lượng hàng hóa thông qua cảng

      a

      Phương pháp, phạm vi, căn cứ dự báo

      CG1, CG2

      15

      b

      Dự báo nhu cầu hàng hóa thông qua cảng biển, khu bến/bến cảng biển phân theo: xuất nhập khẩu, nội địa; theo mặt hàng/nhóm mặt hàng

      CG1, CG2

      50

      c

      Dự báo nhu cầu hành khách thông qua cảng biển, khu bến/bến cảng biển phân theo: quốc tế, nội địa

      CG1, CG2

      50

      d

      Dự báo phương tiện (đội tàu) đến nhóm cảng biển theo cảng biển/khu bến cảng biển

      CG1, CG2

      50

      e

      Dự báo lưu lượng phương tiện đến cảng biển, khu bến/bến cảng biển phân theo: loại hình phương tiện (đường biển, đường thủy nội địa); chủng loại phương tiện (tàu container, tàu hàng rời, tàu hàng bách hóa, tàu hàng lỏng), cỡ phương tiện (trọng tải, dung tích)

      CG1, CG2

      50

      8

      Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Xác định quan điểm phát triển

      CG1, CG2

      15

      b

      Xác định mục tiêu phát triển

      CG1, CG2

      25

      9

      Xây dựng phương án phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      a

      Phương án quy hoạch chi tiết vùng đất, vùng nước cảng biển

      a.1

      Xác định vị trí, quy mô, công năng, diện tích vùng đất; vùng nước, diện tích kho bãi, khu vực hậu cần bến cảng, phân bố các khu công năng của cảng biển trong phạm vi vùng đất, vùng nước được quy hoạch; công suất thiết kế của các cầu cảng, bến cảng; xác định các thông số kỹ thuật cơ bản luồng tàu, cỡ tàu chuẩn hàng hải trên luồng

      CG1, CG2 CG3

      130

      a.2

      Xác định vị trí, thông số kỹ thuật cơ bản cầu cảng, bến cảng, các công trình hạ tầng hàng hải công cộng; xác định quy mô vị trí các công trình phục vụ quản lý nhà nước

      CG1, CG2 CG3

      130

      a.3

      Phương án kết nối vùng đất vùng nước cảng biển với các phương thức vận tải, kết nối với cảng cạn, với khu kinh tế, khu công nghiệp

      CG1, CG2

      90

      b

      Công nghệ khai thác cảng

      CG1, CG2

      30

      10

      Định hướng bố trí sử dụng đất, nước cho phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2, CG3

      50

      11

      Xác định hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2, CG3

      30

      12

      Xác định nhu cầu vốn, danh mục các dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư, thứ tự ưu tiên thực hiện

      a

      Xác định nhu cầu vốn

      CG1, CG2 CG3

      15

      b

      Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư

      CG1, CG2 CG3

      10

      c

      Đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư

      CG1, CG2 CG3

      15

      13

      Xác định giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

      CG1, CG2 CG3

      20

      14

      Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in

      a

      Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ ngành hàng hải, nhóm cảng biển, vùng đất vùng nước cảng biển

      a.1

      Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng ngành hàng hải, nhóm cảng biển, vùng đất vùng nước cảng biển

      CG1, CG2 CG3, CG4

      15

      a.2

      Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2 CG3, CG4

      15

      b

      Biên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in ấn sản phẩm cuối cùng

      b.1

      Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      10

      b.2

      Bản đồ hiện trạng vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      30

      b.3

      Bản đồ định hướng phát triển vùng đất ,vùng nước cảng biển

      CG1, CG2 CG3, CG4

      55

      b.4

      Bản đồ bố trí không gian các dự án ưu tiên đầu tư trong khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2 CG3, CG5

      15

      b.5

      Bản đồ hiện trạng sử dụng đất sử dụng nước khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG2, CG3 CG4

      25

      b.6

      Bản đồ định hướng sử dụng đất, sử dụng nước khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển

      CG1, CG2 CG3

      35

      15

      Xây dựng báo cáo quy hoạch

      a

      Xây dựng báo cáo tổng hợp

      CG1, CG2

      40

      b

      Xây dựng báo cáo tóm tắt

      CG1, CG2

      15

      16

      Đánh giá môi trường trong báo cáo quy hoạch

      a

      Đánh giá môi trường trong báo cáo quy hoạch

      CG2, CG3 CG4

      30

      17

      Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch

      a

      Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

      CG1, CG2 CG3, CG4

      30

      b

      Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

      CG1, CG2 CG3, CG4

      60

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn