Mẫu báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 12/12/2019

Tôi được biết mới có quy định mới về quản lý phân bón, cho tôi hỏi theo quy định này thì mẫu báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón được quy định thế nào? Tôi đang cần mẫu này để sắp tới sẽ báo cáo đến cục Bảo vệ thực vật. Nhờ hướng dẫn.

    • Căn cứ Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020) quy định mẫu báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón như sau:

      TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………/BC-

      ………., ngày ……. tháng ……. năm …..

      BÁO CÁO

      TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN

      Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

      1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

      Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….

      Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..

      Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………….

      Điện thoại:…………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………….

      2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành

      STT

      Tên phân bón

      Mã số phân bón

      Khối lượng (tấn)

      Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước

      Sản xuất phân bón

      Xuất khẩu phân bón

      Nhập khẩu phân bón

      1

      2

      3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành

      3.1. Thực trạng sử dụng

      STT

      Tên phân bón

      Mã số phân bón

      Liều lượng và thời kỳ sử dụng

      Nội dung khác (nếu có)

      1

      2

      ...

      3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng

      4. Đề nghị (nếu có)

      4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.

      4.2. Đề nghị khác.

      4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.

      ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
      (Ký tên, đóng dấu)

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn