Thời gian quá cảnh hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu ngày?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 21/07/2022

Thời gian quá cảnh hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu ngày? Thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa tại cơ quan nào?

Xin chào, tôi muốn hỏi vấn đề về quá cảnh hàng hóa tại Việt Nam để phục vụ cho công việc. Xin hỏi, hàng hóa có thể được quá cảnh tại Việt Nam bao nhiêu ngày theo quy định của pháp luật? Thủ tục quá cảnh thực hiện ở đâu?

    • Thời gian quá cảnh hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu ngày?

      Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định thời gian quá cảnh như sau:

      1. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn; trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.

      2. Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 của Luật này thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.

      3. Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất quy định tại khoản 2 Điều này, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.

      Như vậy, hàng hóa có thể quá cảnh tại Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan, trừ trường hợp được gia hạn, hàng hóa được lưu kho, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng.

      Thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa tại cơ quan nào?

      Theo Khoản 1 Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

      a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.

      b) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

      c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.

      Theo đó, tùy thuộc vào loại hàng hóa quá cảnh, chủ hàng có thể thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa tại các cơ quan khác nhau như Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan hải quan.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn