Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội bộ như nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/06/2022

Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội bộ như nào? Bộ Công an trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có trách nhiệm gì? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi.

    • Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội bộ như nào?

      Căn cứ Điều 20 Nghị định 42/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('6B428', '366748');" target='_blank'>Điều 20 Nghị định 42/2020/NĐ-CP có quy định về Bộ Giao thông vận tải trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội bộ như sau:

      1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá nguy hiểm trình Chính phủ ban hành.

      2. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện thủy nội địa và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chở hàng hoá nguy hiểm, thiết bị chuyên dùng gắn cố định (không thể tách rời) trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

      3. Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.

      Trách nhiệm của Bộ Công an trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có trách nhiệm gì?

      Theo Điều 21 Nghị định 42/2020/NĐ-CP có quy có quy định về Bộ Giao thông vận tải trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:

      1. Quản lý hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

      2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

      3. Quy định nội dung, thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 4 và loại 9; quy định loại hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 1, loại 4 và loại 9 khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.

      4. Quy định chi tiết danh mục hàng hóa nguy hiểm loại 4 và loại 9 phải đóng gói trong quá trình vận tải; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa đối với hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 1, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

      5. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi.

      6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn