Trách nhiệm thực hiện và chế độ báo cáo kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước được quy định thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 01/04/2022

Trách nhiệm thực hiện và chế độ báo cáo kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước quy định thế nào?

    • Trách nhiệm thực hiện kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước

      Căn cứ Tiểu 3 mục Mục IV Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ban hành kèm theo Quyết định 111/QĐ-BCT năm 2022' onclick="vbclick('7A960', '361844');" target='_blank'>Quyết định 111/QĐ-BCT năm 2022 quy định về trách nhiệm thực hiện kế hoạch như sau:

      3.1. Đối với các đơn vị trong ngành Công Thương: triển khai các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.

      3.2. Đối với Vụ Thị trường trong nước, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

      a) Các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I;

      b) Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương:

      - Đánh giá quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quy định tại khoản 2 Mục IV;

      - Xử lý những vướng mắc phát sinh liên quan đến việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của các đơn vị trong ngành Công Thương;

      - Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ. giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).

      c) Chủ trì xây dựng các báo cáo nếu tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm 2.2, khoản 2, Mục IV.

      d) Chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết và hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.

      3.3. Đối với Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

      a) Chủ trì, điều phối kinh phí để thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược.

      b) Tham mưu, giúp Bộ trưởng thẩm định đề xuất kinh phí theo quy định tại Mục III cho các đơn vị thuộc ngành Công Thương và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong ngành để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động.

      c) Phối hợp với Vụ Thị trường trong nước đề xuất kinh phí cho hoạt động tổ chức triển khai Kế hoạch hành động của các đơn vị.

      3.4. Đối với Văn phòng Bộ: phối hợp với Vụ Thị trường trong nước tổ chức triển khai nhiệm vụ tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.

      3.5. Đối với các đơn vị báo chí, thông tin truyền thông thuộc Bộ Công Thương, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

      a) Các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I.

      b) Chủ trì thực hiện công tác báo chí, thông tin truyền thông theo các nội dung quy định tại khoản 1, Mục IV và truyền thông cho hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.

      3.6. Đối với Trường đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Công Thương Trung ương có trách nhiệm như sau:

      - Đầu mối, chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được quy định để triển khai, phối hợp triển khai biên soạn các chương trình, tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng;

      - Triển khai đánh giá, tổng hợp nhu cầu và tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan.

      Chế độ báo cáo của kế hoạch hành động củangành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước

      Căn cứ Tiểu mục 4 Mục IV Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ban hành kèm theo Quyết định 111/QĐ-BCT năm 2022' onclick="vbclick('7A960', '361844');" target='_blank'>Quyết định 111/QĐ-BCT năm 2022 quy định về chế độ báo cáo như sau:

      4.1. Nội dung và đối tượng thực hiện báo cáo:

      Các đơn vị, vụ, cục, tổng cục thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.

      4.2. Thời hạn báo cáo:

      - Báo cáo chuyên đề hàng năm:

      + Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm: chậm nhất ngày 31/1 của năm tiếp theo.

      + Không phải thực hiện báo cáo chuyên đề năm 2025 và năm 2030.

      - Báo cáo sơ kết giai đoạn 2021-2025: chậm nhất ngày 15/9/2025.

      - Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: chậm nhất ngày 10/9/2030.

      4.3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

      - Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm: tính đến ngày 31/12 của năm báo cáo;

      - Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn 2021-2025: tính đến ngày 30/6/2025;

      - Đối với báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021- 2030: tính đến ngày 30/6/2030.

      4.4. Nơi gửi báo cáo:

      Theo “Nơi nhận” ghi tại cuối mẫu báo cáo (Phụ lục II).

      4.5. Phương thức gửi, nhận báo cáo:

      Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện tử (định dạng .doc//docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan nhận báo cáo (cuocvandong@moit.gov.vn).

      4.6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo:

      Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn