Xử phạt thế nào đối với hành vi tẩy xóa giấy phép kinh doanh?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 11/07/2022

Xử phạt thế nào đối với hành vi tẩy xóa giấy phép kinh doanh? Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những gì? Trong lúc tôi làm việc cần liên quan đến giấy phép kinh doanh của công ty thì tôi vô tình làm đổ cốc nước làm vào tờ chứng nhận nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi lau trùi thì giấy bị phải số vốn điều lệ. Vì sợ bị chửi nên tôi đã ghi lại nhưng không chắc chắn mình ghi đúng số vốn điều lệ này không. Cho tôi hỏi việc tẩy xóa này có bị xử phạt gì không?

 

    • Xử phạt thế nào đối với hành vi tẩy xóa giấy phép kinh doanh?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh như sau:

      1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh;

      b) Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;

      c) Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.

      Như vậy, hành vi tẩy xóa nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?

      Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

      2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

      3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

      4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn