Giấy tờ có giá là gì? Hiện nay có các loại giấy tờ có giá nào và điều kiện của giấy tờ có giá là gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/12/2022

Giấy tờ có giá là gì? Hiện nay có các loại giấy tờ có giá nào? Điều kiện của giấy tờ có giá hiện như được quy định như thế nào?

Mong được giải đáp. Tôi cảm ơn!

    • Giấy tờ có giá là gì?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('849FA', '385012');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về giải thích từ ngữ như sau:

      Giải thích từ ngữ

      1. Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Giấy tờ có giá bao gồm: giấy tờ có giá loại ghi sổ (dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử) và giấy tờ có giá loại chứng chỉ.

      Theo đó, giấy tờ có giá được hiểu là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.

      Giấy tờ có giá bao gồm:

      Giấy tờ có giá loại ghi sổ (dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử) và giấy tờ có giá loại chứng chỉ.

      Hình từ Internet

      Hiện nay có các loại giấy tờ có giá nào?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('849FA', '385012');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về các loại giấy tờ có giá hiện nay như sau:

      Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

      1. Các loại giấy tờ có giá bao gồm:

      a) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

      b) Trái phiếu Chính phủ;

      c) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;

      d) Trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;

      đ) Trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

      e) Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc); trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) và doanh nghiệp khác;

      g) Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

      Theo đó, hiện nay có các loại giấy tờ có giá bao gồm:

      - Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

      - Trái phiếu Chính phủ;

      - Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;

      - Trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;

      - Trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

      - Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc); trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) và doanh nghiệp khác;

      - Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

      Điều kiện của giấy tờ có giá hiện như được quy định như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('849FA', '385012');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về điều kiện của các loại giấy tờ có giá hiện nay như sau:

      Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

      ...

      2. Điều kiện giấy tờ có giá

      a) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của thành viên;

      b) Thuộc loại giấy tờ có giá được quy định tại khoản 1 Điều này;

      c) Chưa chốt quyền nhận gốc và lãi khi đáo hạn;

      d) Giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước phải nguyên vẹn, không rách nát, hư hỏng, không bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số, không bị nhàu, nát, nhòe, bẩn, tẩy xóa.

      Theo đó, điều kiện giấy tờ có giá phải đảm bảo:

      - Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của thành viên;

      - Thuộc loại giấy tờ có giá được quy định tại khoản 1 Điều này;

      - Chưa chốt quyền nhận gốc và lãi khi đáo hạn;

      - Giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước phải nguyên vẹn, không rách nát, hư hỏng, không bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số, không bị nhàu, nát, nhòe, bẩn, tẩy xóa.

      Mệnh giá của giấy tờ có giá hiện nay là bao nhiêu?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('849FA', '385012');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về mệnh giá và mã của giấy tờ có giá như sau:

      Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

      ...

      3. Mệnh giá giấy tờ có giá

      Mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là 100.000 VND (một trăm nghìn đồng) hoặc bội số của 100.000 VND (một trăm nghìn đồng).

      Đối với giấy tờ có giá đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, mệnh giá giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại giấy tờ có giá.

      4. Mã giấy tờ có giá

      Giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước được quản lý theo hệ thống mã do VSDC và Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) quy định. Ngân hàng Nhà nước quản lý giấy tờ có giá thống nhất theo hệ thống mã định danh chứng khoán quốc tế (ISIN) khi cần thiết.

      Như vậy, giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước hiện nay có mệnh giá là 100.000 VND (một trăm nghìn đồng) hoặc bội số của 100.000 VND (một trăm nghìn đồng).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 Thông tư 16/2022/TT-NHNN Tải về
    • Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn