Thời hạn lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu về ngoại hối của ngành ngân hàng là bao lâu?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 19/03/2019

Tìm hiểu quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng. Có thắc mắc sau tôi mong nhận phản hồi. Cụ thể: Thời hạn lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu về ngoại hối của ngành ngân hàng là bao lâu?

    • Thời hạn lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu về ngoại hối của ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:

      09

      Hồ sơ, tài liệu về các sự kiện, hội thảo, hội nghị liên quan đến cổ phiếu của TCTD.

      5 năm

      8. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGOẠI HỐI

      110

      Hồ sơ xây dựng cơ chế, chính sách về ngoại hối

      Vĩnh viễn

      111

      Văn bản về hạn mức vay, cho vay nước ngoài của doanh nghiệp.

      20 năm

      112

      Hồ sơ xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài (sau khi hết hiệu lực)

      10 năm

      113

      Hồ sơ xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài.

      10 năm

      114

      Quy định về các loại tỷ giá.

      20 năm

      115

      Báo cáo kiều hối.

      5 năm

      116

      Hồ sơ thẩm định cấp phép kinh doanh, sản xuất vàng và đá quý.

      - Được cấp (sau khi kết thúc kinh doanh, sản xuất).

      - Không được cấp.

      20 năm

      10 năm

      5 năm

      117

      Hồ sơ về mua, bán vàng bạc, đá quý trong nước (sau khi kết thúc giao dịch).

      10 năm

      118

      Hồ sơ cấp phép sản xuất, kinh doanh vàng (sau khi kết thúc sản xuất, kinh doanh).

      10 năm

      119

      Hồ sơ xuất, nhập khẩu vàng, bạc, đá quý.

      20 năm

      120

      Hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép về hoạt động xuất, nhập khẩu vàng, giấy chứng nhận về hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng của các tổ chức và cá nhân (sau khi kết thúc hoạt động).

      20 năm

      121

      Hồ sơ liên doanh vàng, bạc, đá quý.

      20 năm

      122

      Hồ sơ xuất vàng can thiệp.

      Vĩnh viễn

      123

      Hồ sơ đấu thầu khai thác đá quý (sau khi kết thúc đấu thầu).

      10 năm

      124

      Hợp đồng nhập khẩu ủy thác vàng (sau khi kết thúc hợp đồng).

      10 năm

      125

      Hồ sơ xác nhận đăng ký mở tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng thương mại (sau khi đóng tài khoản).

      10 năm

      126

      Hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau khi kết thúc hoạt động).

      10 năm

      127

      Hồ sơ về mua, bán các ngoại tệ trong nước (sau khi kết thúc giao dịch).

      10 năm

      128

      Giấy phép mang ngoại tệ ra nước ngoài

      5 năm

      129

      Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh thu ngoại tệ (sau khi hết hiệu lực).

      10 năm

      130

      Hồ sơ chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của công dân.

      5 năm

      131

      Hồ sơ đăng ký và xác nhận đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và quốc tế (sau khi kết thúc hoạt động).

      20 năm

      132

      Hồ sơ cấp giấy phép xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức tín dụng (sau khi hết hiệu lực).

      10 năm

      133

      Hồ sơ, tài liệu tham gia thẩm định và theo dõi việc chuyển và sử dụng vốn của các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp, gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (sau khi kết thúc dự án).

      10 năm

      134

      Hồ sơ, tài liệu liên quan đến tình hình sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

      Vĩnh viễn

      135

      Hợp đồng ủy thác đầu tư của các đối tác nước ngoài (sau khi chấm dứt hợp đồng).

      5 năm

      136

      Hồ sơ cấp giấy phép làm dịch vụ nhận, chi, trả và đổi ngoại tệ (sau khi hết hiệu lực).

      10 năm

      137

      Thu từ giao dịch với các nước về công tác Ngoại hối.

      10 năm

      138

      Báo cáo định kỳ, đột xuất về nghiệp vụ (cung cấp số liệu):

      - Của đơn vị trực thuộc.

      + Đơn vị ban hành.

      + Đơn vị nhận báo cáo.

      - Của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

      + Đơn vị ban hành.

      + Đơn vị nhận báo cáo.

      10 năm

      5 năm

      10 năm

      5 năm

      139

      Báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối Nhà nước.

      Vĩnh viễn

      140

      Báo cáo tổng kết công tác ngoại hối của Ngân hàng hàng năm.

      Vĩnh viễn

      141

      Công văn trao đổi về ngoại hối.

      10 năm

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn